Phần trả lời mẫu Chủ đề Ý Kiến / Quan Điểm IELTS Speaking Part 3
Các bạn lưu ý những từ vựng được in đậm. Hãy thử đoán nghĩa và xem giải nghĩa bên dưới.
1. Ở độ tuổi nào trẻ em nên có quyết định/ý kiến riêng của mình?
Tôi không nghĩ rằng có giới hạn về thời điểm một đứa trẻ có thể hình thành quan điểm riêng về các vấn đề. Tôi cho rằng một tinh thần khỏe mạnh, nơi là nguồn cội của những suy nghĩ đúng đắn, được giáo dục và rèn luyện từ nhỏ với sự hướng dẫn của người lớn.
2. Lợi ích khi trẻ em có ý tưởng/quan điểm riêng là gì?
Khi được trao quyền có ý kiến từ sớm, trẻ em được khuyến khích tăng cường khả năng tư duy phản biện và kỹ năng ra quyết định, điều này cuối cùng giúp chuẩn bị cho chúng vào giai đoạn trưởng thành.
3. Trách nhiệm của giáo viên trong việc giúp trẻ phát triển ý tưởng/quan điểm riêng của chúng là gì?
Being educated at home by parents alongside guidance and supervision at schools by teachers can establish an ideal environment for children to grow into global and constructive citizens of their country. Therefore, I believe teachers should support students in developing a healthy perspective
4. Do you think children are taught to adopt the same ideas as their parents?
In today’s world, generally no. While this may have been true a few decades ago, modern parents from GenX are quite open to new and refreshing ideas, and their parenting style reflects this.
(Sample by Ms. Nguyen Nhung – 8.5 IELTS)
Từ vựng chủ đề IDEAS /OPINIONS IELTS Speaking Part 3
- to form one’s own view: hình thành góc nhìn/quan điểm
- fountain (n) (nghĩa bóng) nguồn gốc, điểm bắt đầu
- from an early age (phtase) từ khi còn nhỏ
- the grown-up ( = adult) (n) người lớn
- to be empowered: được khuyến khích
- to strengthen one’s critical thinking (phrase) phát triển khả năng tư duy phản biện
- adulthood: thời kỳ trưởng thành
- to couple with: đồng hành với, cùng với
- to create an ideal environment (phrase) tạo ra một môi trường lý tưởng
- a healthy perspective: một góc nhìn toàn diện
- contemporary parents: cha mẹ đương thời
- to be tolerant of something: chịu đựng được, chấp nhận được điều gì
- to follows suit (phrase) làm tương tự