Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ. Bài đọc thuộc chủ điểm nào. Tìm từ để hoàn thiện sơ đồ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào.
Câu 1
Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ.
b. Liệt kê tên các bài đọc chưa được đề cập trong hai chủ điểm trên.
Phương pháp giải:
Hãy sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Chủ điểm Niềm vui sáng tạo: Bầu trời mùa thu; Đồng cỏ nở hoa; Bức tường có nhiều phép lạ.
Chủ đề Chắp cánh ước mơ: Trong vương quốc tương lai; Nếu em sở hữu một khu vườn; Anh Ba.
b. Các bài đọc chưa được đề cập trong hai chủ đề trên:
- Chủ đề Niềm vui sáng tạo: Sáng tác màu sắc; Âm thanh của núi; Làm con thỏ từ giấy; Bản tán-ta-ven và bản-xô-nát Ánh trăng; Người tìm đường đến các ngôi sao.
- Chủ đề Chắp cánh ước mơ: Bay cùng giấc mơ; Con trai của người làm vườn; Bốn mùa ước mơ; Đôi cánh của chim nhỏ; Nếu chúng ta có phép màu
Câu 2
Đọc một bài thuộc các chủ đề đã học và trả lời câu hỏi.
- Bài đọc thuộc chủ đề nào?
- Nội dung chính của bài đọc đó là gì?
- Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài gây ấn tượng sâu sắc cho em?
Phương pháp giải:
Thực hiện đọc một bài thuộc các chủ đề đã học và dựa vào đó để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Bài đọc thuộc chủ đề: Niềm vui sáng tạo
- Nội dung chính của bài đọc đó là: Bé Bống là một cô bé có tài năng hội họa. Nhờ bác Lan mà tài năng của Bống đã được phát hiện. Bống vẽ rất đẹp và có trí tưởng tượng phong phú. Tài năng của Bống đã được ông họa sĩ Phan công nhận.
- Nhân vật hoặc chi tiết trong bài gây ấn tượng sâu sắc: Em ấn tượng với nhân vật Bống. Bởi vì Bống không chỉ có tài năng hội họa mà còn là một cô bé ngây thơ với trí tưởng tượng phong phú về động vật.
Câu 3
Phương pháp giải:
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Màu sắc: trắng tinh, xanh biếc, đỏ rực.
- Âm thanh: lách tách, vang vọng, xao xuyến
- Hình dáng: bé tí xíu, to lớn vô cùng, cao vút
- Hương vị: ngọt ngào, chua cay, đắng đậm
Hãy đặt câu:
- Chú mèo có bộ lông mềm mại màu trắng như phấn.
- Tiếng suối chảy rì rào êm đềm.
- Hạt đỗ nhỏ bé xíu.
- Quả xoài vừa chín mới ngọt lịm lòng người!
Câu 4
Sắp xếp các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào nhóm thích hợp.
Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hàng năm. Mỗi năm có cả trăm con diều tham dự. Trong gió se se lạnh của buổi chiều quê, những con diều rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân đình hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm diều bay và ngất ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được trao giải.
(Theo Đỗ Thị Ngọc Minh)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ in đậm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
Danh từ riêng: Bá Dương Nội. |
Động từ chỉ hoạt động: tổ chức, bay, ngắm, trao. |
Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật: rực rỡ, cao. |
Danh từ chung: gió, buổi chiều, sân đình, làng. |
Động từ chỉ trạng thái: ngất ngây. |
Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động: cao, xa. |
Câu 5
Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào.
a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhóm dậy tập di, một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm.
(Lưu Thị Lương)
b. Khi hoàng hôn dần buông
Nằm dài sau dãy núi
Ấy là lúc bóng đêm
Tô màu cho thế giới.
(Nguyễn Quỳnh Mai)
c. Nghe nè, chú rùa vàng,
Ta dắt đi lang thang,
Bốn chân bước nhịp nhàng,
Nước sông vẽ hình chú.
(Thy Ngọc)
Bước giải:
Đọc kỹ đoạn văn để xác định vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá và mô tả cách chúng được nhân hoá.
Chi tiết giải:
a. Vật được nhân hóa: cô cá nhỏ, bé hươu cao cổ, cô rùa.
=> Nhân hóa bằng cách gọi vật bằng những từ chỉ con người và sử dụng từ ngữ mô tả hoạt động, đặc điểm của con người để miêu tả vật.
b. Vật nhân hóa: mặt trời, bóng đêm.
=> Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của con người để mô tả vật.
c. Vật nhân hóa: chú bê vàng.
=> Trò chuyện với vật như với người.
Câu 6
Tạo câu về hình ảnh bên cạnh, sử dụng kỹ thuật nhân hoá.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và sử dụng kỹ thuật nhân hoá để tạo câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Mẹ gà nhìn đứa con nhỏ mới nở với sự chăm chú.