Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa. Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn. Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.
Câu 1
Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp:
bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình
Phương pháp giải:
Em đọc kỹ các từ và ý nghĩa của từ để phân loại vào nhóm phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Bình ở đây có ý nghĩa là tình trạng yên bình: bình an, bình yên, thanh bình, hòa bình.
b. Bình ở đây có nghĩa là sự xem xét, đánh giá: bình chọn, bình luận, bình xét, bình phẩm.
Câu 2
Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.
a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an.
b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hòa bình.
c. Làng quê Việt Nam đẹp và bình yên.
Câu 3
Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.
a. Đàn chim én bay giữa trời xanh.
Bay |
Lượn |
Chao liệng |
b. Ve sầu hót trên những cành phượng vĩ để chào đón
Kêu |
Ca hát |
Kêu ran |
c. Chú nghé con đang ở bấy nhiêu nhánh cỏ non.
Nhấm nhá |
Ăn |
Gặm |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn, kết hợp quan sát tranh để chọn từ ngữ thích hợp và giải thích.
Lời giải chi tiết:
a. Chọn từ: chao liệng vì từ thể hiện đặc điểm riêng, hoạt động của loài chim én
b. Chọn từ kêu lạnh vì phù hợp với tình huống
c. Chọn từ gặm vì nó thể hiện đặc điểm riêng của loài trâu và phù hợp.
Ghi nhớ
– Để diễn đạt cùng một ý nghĩa, có thể sử dụng nhiều từ ngữ khác nhau.
– Cần chọn từ ngữ phù hợp với tình huống sử dụng.
– Sử dụng từ ngữ chính xác hoặc độc đáo làm cho câu văn trở nên sống động hơn.
Câu 4
Tìm từ thích hợp thay cho ô vuông để câu văn gây ấn tượng với độc giả.
a. Giọt sương long lanh trên phiến lá.
b. Trăng tỏ với những vì sao đêm.
c. Nắng ban mai như lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.