Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi về hoạt động của gió vườn và bài ca dao nhắc đến con trâu.
Câu 1
Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
Gió vườn không mải chơi xa
Nhắc chị cửa sổ mở ra suốt ngày,
Gió đi lắc lắc cành cây
Giục bác cổ thụ kể ngày xa xưa.
Tìm hoa làn gió nhẹ đưa
Hương thơm tặng bướm ong vừa bay qua,
a. Cửa sổ và cây cổ thụ được gọi bằng gì?
b. Hoạt động của gió vườn được tả bằng những từ ngữ nào?
c. Cách gọi, cách tả đó có tác dụng gì?
Chọn đáp án đúng:
- Làm cho bài thơ có vần nhịp, khác với bài văn xuôi
- Làm cho gió và cây cối khác biệt với hoa, bướm, ong
- Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
- Làm cho người đọc nhận ra gió, cây, hoa, bướm, ong
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để trả lời.
Lời giải chi tiết:
a. Cửa sổ và cây cổ thụ được gọi là chị và bác.
b. Hoạt động của gió vườn được miêu tả bằng những từ ngữ: nhắc, đi, lắc lắc, giục, tìm
c. Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
Câu 2
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Trâu ơi ta bảo trâu này:
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.
Bao giờ cây lúa còn bông,
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
a. Bài ca dao nhắc đến con vật nào?
b. Từ ngữ nào cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật đó?
c. Cách trò chuyện ấy giúp em có cảm nhận gì về tình cảm của tác giả với con vật?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Bài ca dao nhắc đến nhân vật con trâu.
b. Từ ngữ cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật đó: bảo
c. Người nông dân đã gọi con trâu bằng từ ngữ như gọi một người bạn. Bài thơ sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa có tác dụng là thể hiện sự thân thiết giữa người nông dân và con trâu. Người nông dân đã coi trâu như một người bạn đồng hành trong lao động và cuộc sống.
Câu 3
Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm sự vật được nhân hóa và từ ngữ dùng để nhân hóa có trong các câu thơ, câu văn dưới đây:
Bình minh treo trên mây
Thả nắng vàng xuống đất
Gió mang theo hương mát
Cho ong giỏ mật đầy
Bảo Ngọc
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra.
Phong Thu
b. Nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp nhân hóa trong các câu thơ, câu văn ở bài tập a.
Phương pháp giải:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a.
Sự vật được nhân hóa |
Từ ngữ dùng để nhân hóa |
Bình minh |
Treo, thả |
Gió |
Mang theo |
Tàu |
Mẹ, con |
Xe |
Anh, em |
b. Tác dụng của biện pháp nhân hóa sử dụng trong các câu thơ, câu văn ở bài tập a: giúp cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi.
Câu 4
Đặt 1 – 2 câu sử dụng nhân hóa để mô tả một trong các vật sau:
Phương pháp giải:
Hãy suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ông mặt trời chiếu ánh sáng đầu tiên chào đón buổi sáng.
Những bông hoa cúc đang tung tăng trong làn gió.