Câu tường thuật là gì?
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có 2 dạng câu để diễn tả lời nói của một đối tượng nào đó, đó là câu trực tiếp và câu gián tiếp.
Câu trực tiếp – Direct Speech diễn đạt chính xác lời nói. Câu này được đặt trong dấu ngoặc kép (trích dẫn).
E.g.: “I worked as a waiter before becoming a chef,” Tim said. (Tim nói: “Tôi đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.)
→ Khi muốn phác thảo lại lời nói của ai đó, ta sử dụng câu gián tiếp – Indirect Speech, còn được gọi là câu tường thuật – Reported Speech.
E.g.: Tim said he had worked as a waiter before becoming a chef. (Tim cho biết anh đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.)
Để biết thêm về cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, bạn có thể xem chi tiết trong bài viết này của Mytour nhé!
Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
Đối với câu hỏi
Câu hỏi Yes / No:
S + ask (+ O) + if / whether + mệnh đề |
E.g.: Do you speak English?” He asked.
⇒ He inquired whether I could communicate in English.
Câu hỏi Wh-:
S + ask (+ O) + Wh- + mệnh đề |
E.g.: “What time does the train arrive?” Mary asked.
⇒ Mary inquired about the time of the train's arrival.
Đối với câu chứa các động từ phụ động
Động từ phụ động – các động từ phụ động là những động từ mở rộng nghĩa cho động từ chính, được sử dụng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,…
Nếu câu gốc là lời mời hoặc lời khuyên, rủ rê, chúng ta có thể sử dụng các động từ như suggest/offer trong câu phụ đề.
E.g.: “It would be a good idea to see the dentist”, said my mother.
⇒ Mẹ tôi đề xuất rằng tôi nên đi gặp nha sĩ.
Nếu câu gốc là lời yêu cầu, chúng ta có thể sử dụng động từ ask trong câu phụ đề.
E.g.: “Could you please be quiet,” she said.
⇒ Cô ấy yêu cầu tôi im lặng.
“Sugar, please,” she requested.
⇒ She requested the sugar.
Đối với câu điều kiện
Đối với câu điều kiện loại 1, ta áp dụng quy tắc lùi thì như bình thường.
E.g.: “If we hurry up, we’ll catch the bus.” Kate said.
→ Kate mentioned that if we hurried, we would catch the bus.
Đối với cấu trúc câu điều kiện loại 2 và loại 3, chúng ta giữ nguyên câu không thay đổi.
E.g.: “If I had more money, I would buy a new car.” John said.
→ John informed me that if he had more money, he would purchase a new car.
“If I had known she was here, I wouldn’t have said so,” Henry remarked.
→ Henry mentioned that if he had known she was here, he wouldn’t have said so.
Đối với lời hứa
Nếu câu gốc là lời hứa – promise, chúng ta sử dụng cấu trúc câu tường thuật như sau:
S + promised + to V |
E.g.: “I’ll pay you the money tomorrow.”
⇒ He made a promise to pay me the money the following day.
Nếu câu gốc là lời yêu cầu, chúng ta có thể sử dụng động từ ask trong câu tường thuật.
Đối với sự đồng ý hoặc không đồng ý
Nếu câu gốc là câu đồng ý hoặc không đồng ý, chúng ta có cấu trúc câu tường thuật như sau:
S + (not) agree + to V |
E.g.: “I’m going to the party.” Anna said.
⇒ Anna consented to attend the party.
Đối với lời kết tội
Nếu câu gốc là lời kết tội, chúng ta có cấu trúc câu tường thuật như sau:
S + accuse + O + of + Ving |
E.g.: “She’s the one who lost the documents.” John said.
⇒ John accused her of misplacing the documents.
Bài tập đặc biệt về câu tường thuật trong tiếng Anh
Rewrite these sentences in Reported Speech.
- “Where are my shoes?” she asked.
→ She inquired ...
- “How are you?” Martin asked us.
→ Martin inquired of us …
- He asked, “Do I have to do it?”
→ He queried …
- “Where have you been?” the mother asked her son.
→ The mother questioned her son …
- “Which shirt do you like best?” she asked her boyfriend.
→ She interrogated her boyfriend
- “What are they doing?” she asked.
→ She desired to understand …
- “Are you going to the zoo?” he asked me.
→ He desired to find out …
- “Will you send me the report when it’s finished?”, my boss asked.
→ My superior inquired of me …
- The teacher asked, “Who can speak French?”
→ The instructor wished to ascertain …
- Lisa said to her boyfriend: “Stop acting like a child.”
→ Lisa informed her boyfriend …
- “How do you know that?” she asked me.
→ She inquired of me …
- “Has Carol talked to Alain?” my friend asked me.
→ My acquaintance questioned me …
- “If we had a calculator, we could work quicker,” they said.
→ It was stated that …
- “I’ll study really hard for the exam,” said Andy.
→ Andy made a pledge …
- “Could you please open the window?” Anna asked John.
→ Anna inquired of John …
- “Would you mind lending me a pencil?”
→ She queried me …
- “If I were you, I’d stop smoking,” she said to her brother.
→ She informed her sibling …
- “If the door is locked, what shall I do?” my sister asked.
→ My sibling queried me …
- The mother told her daughter: “Put on your shoes.”
→ The mother relayed to her daughter …
- “You are acting dishonestly!” She told him.
Đáp án
- She asked where her shoes were.
- Martin asked us how we were.
- He asked if/whether he had to do it.
- The mother asked her son where he had been.
- She asked her boyfriend which shirt he liked best.
- She wanted to know what they were doing.
- He wanted to know if/whether I was going to the zoo.
- My boss asked me if/whether I would send him the report when it was finished.
- The teacher wanted to know who could speak English.
- Lisa told her boyfriend to stop acting like a child
- She asked me how I knew that.
- My friend asked me if/whether Carol had talked to Alain.
- They said that if they had a calculator, they could work quicker.
- Andy promised to study really hard for the exam.
- Anna asked John to open the window.
- She asked me to lend her a pencil.
- She told her brother that if she were him, she would stop smoking.
- My sister asked me what she would do if the door was locked.
- The mother told her daughter to put on her shoes.
- She accused him of acting dishonestly.