Bài tập chia số năm chữ số cho số đơn vị - Toán lớp 3
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép chia
a, 25684 chia cho 4
b, 37085 chia cho 5
+ 25 chia 4 được 6, ghi 6
6 nhân 4 là 24, 25 trừ 24 còn 1
+ Hạ 6 xuống, 16 chia 4 được 4, ghi 4
4 nhân 4 là 16, 16 trừ 16 còn 0
+ Hạ 8 xuống, 8 chia 4 được 2, ghi 2
2 nhân 4 là 8, 8 trừ 8 còn 0
+ Hạ 4 xuống, 4 chia 4 được 1, ghi 1
1 nhân 4 là 4, 4 trừ 4 còn 0
Vậy 25684 chia cho 4 bằng 6421
+ 37 chia 5 được 7, ghi 7
7 nhân 5 bằng 35, 37 trừ 35 còn 2
+ Hạ 0 xuống, 20 chia 5 được 4, ghi 4
4 nhân 5 bằng 20, 20 trừ 20 còn 0
+ Hạ 8, 8 chia 5 được 1, ghi 1
1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 còn 3
+ Hạ 5, 35 chia 5 được 7, ghi 7
7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 còn 0
Vậy 37085 chia 5 bằng 7417
Bài 2: Thực hiện các phép chia sau:
a) 21 684 chia 4
b) 16 025 chia 5
c) 45 789 chia 3
Giải pháp:
+ 21 chia 4 được 5, ghi 5
5 nhân 4 bằng 20, 21 trừ 20 còn lại 1
+ Kéo xuống 6, 16 chia 4 được 4, ghi 4
4 nhân 4 được 16, trừ 16 thì còn 0
+ Hạ 8, chia 8 cho 4 được 2, ghi 2
2 nhân 4 bằng 8, trừ 8 thì còn 0
+ Hạ 4, chia 4 cho 4 được 1, ghi 1
1 nhân 4 bằng 4, trừ 4 còn lại 0
Vậy 21 684 chia 4 bằng 5 421
+ 16 chia 5 được 3, ghi 3
3 nhân 5 bằng 15, trừ 16 còn lại 1
+ Hạ 0, 10 chia 5 được 2, ghi 2
2 nhân 5 bằng 10, 10 trừ 10 còn lại 0
+ Hạ 2, chia 2 cho 5 được 0, ghi 0
0 nhân 5 bằng 0, 2 trừ 0 còn lại 2
+ Hạ 5, chia 25 cho 5 được 5, ghi 5
5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 còn lại 0
Do đó, 16025 chia 5 bằng 3205
+ 4 chia 3 được 1, ghi 1
1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 còn lại 1
+ Hạ 5, chia 15 cho 3 được 5, ghi 5
5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 còn lại 0
+ Hạ 7, chia 7 cho 3 được 2, ghi 2
2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 còn lại 1
+ Hạ 8, chia 18 cho 3 được 6, ghi 6
6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 còn lại 0
+ Hạ 9, chia 9 cho 3 được 3, ghi 3
3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 còn lại 0
Do đó, 45789 chia cho 3 được 15263
Bài 3: Một kho lưu trữ 10.160 kg muối. Người ta phân chia số muối này vào 4 xe tải để vận chuyển lên miền núi. Hãy tính xem mỗi xe tải sẽ chở bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Giải pháp
Tóm tắt:
4 xe tải: 10.160 kg muối
1 xe tải: ? kg muối
Số ki-lô-gam muối mỗi xe tải chở được là:
10.160 chia 4 bằng 2.540 (kg)
Kết quả: 2.540 ki-lô-gam muối
Bài 4: Với 10.243 viên thuốc, mỗi vỉ chứa 8 viên. Hãy tính xem có thể đóng được tối đa bao nhiêu vỉ và còn dư bao nhiêu viên thuốc?
Giải pháp:
Tính toán: 10.243 chia 8 = 1.280 (dư 3)
Vậy, số vỉ thuốc đóng được nhiều nhất là 1.280 vỉ và còn dư 3 viên thuốc.
Bài 5:
Ví dụ: 15.000 chia 5 bằng bao nhiêu?
Ước lượng: 15 nghìn chia 5 là 3 nghìn
Vậy: 15.000 chia 5 = 3.000
a) 21.000 chia 3
b) 24.000 chia 4
c) 56.000 chia 7
Giải pháp
a) 21.000 chia 3
Ước lượng:
21.000 chia 3 bằng 7.000
21.000 chia 3 = 7.000
b) 24.000 chia 4
Ước lượng:
24.000 chia 4 = 6.000
24.000 chia 4 bằng 6.000
c) 56.000 chia 7
Ước lượng:
56.000 chia 7 bằng 8.000
56.000 chia 7 = 8.000
Bài 6: Có 12.000 bút sáp màu. Nếu mỗi hộp chứa 6 bút sáp, tính xem tổng cộng có thể đóng được bao nhiêu hộp?
Giải đáp
Tóm tắt:
6 bút sáp: 1 hộp
12.000 bút sáp: ? hộp
Giải quyết bài toán
Số hộp bút sáp màu đã đóng là:
12.000 : 6 = 2.000 (hộp)
Kết quả: 2.000 hộp bút sáp màu
Bài 7: Một xưởng sản xuất bánh kẹo đã làm được 10.560 cái bánh cho dịp Tết Trung thu. Các bánh này được đóng vào hộp, mỗi hộp chứa 4 cái bánh. Tính số hộp bánh đã được đóng?
Giải bài toán
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương án giải:
Số hộp bánh mà xưởng đã đóng là:
10.560 : 4 = 2.640 (hộp bánh)
Kết quả: 2.640 bộ quần áo
Bài 8: Mỗi bộ quần áo bảo hộ cần 4m vải. Với 10.243m vải, bạn có thể may được tối đa bao nhiêu bộ quần áo và còn dư bao nhiêu mét vải?
Giải bài toán
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương án giải:
Với 10.243m vải, số bộ quần áo tối đa có thể may và số mét vải còn dư là:
10.243 : 4 = 2.560 (bộ) (còn lại 3m vải)
Kết quả: 2.560 bộ quần áo và dư 3m vải
Bài 9: Tính nhẩm.
a) 27.000 : 3 =
b) 25.000 : 5 =
c) 36.000 : 6 =
d) 81.000 : 9 =
Giải đáp:
a) 27.000 : 3 = 9.000
b) 25.000 : 5 = 5.000
c) 36.000 : 6 = 6.000
d) 81.000 : 9 = 9.000
Bài 10: Có 15.050 kg hải sản đông lạnh cần đóng vào các túi, mỗi túi chứa 3 kg. Tính số túi cần thiết để đóng gói hết số hải sản này?
Giải bài:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giải pháp:
Số túi tối thiểu cần để đóng gói toàn bộ hải sản là:
15.050 : 3 = 5.016 (túi) (dư 2 kg)
Do đó, cần ít nhất 5.017 túi để đóng gói hết số hải sản này.
Kết quả: 5.017 túi
Bài 11: Trường ở vùng cao được cấp 14.274 quyển vở, với 9 lớp học. Tính số quyển vở mỗi lớp nhận được.
Giải chi tiết:
Tổng số vở được cấp là: 14.274 quyển
Số lớp học là 9 lớp
Mỗi lớp được cấp số vở là: 14.274 : 9 = 1.586 quyển
Bài 12: Cửa hàng có 32.450 kg gạo. Đã bán ⅕ số gạo. Tính lượng gạo còn lại chưa bán.
Giải chi tiết:
Gạo đã bán là: 32.450 : 5 = 6.490 kg
Gạo còn lại là: 32.450 - 6.490 = 25.960 kg
Bài 13: Trong đợt quyên góp sách, Đơn vị A đóng góp 18.434 quyển, Đơn vị B đóng góp 49.726 quyển. Tổng cộng có 5 điểm trường nhận sách từ hai đơn vị này. Tính số quyển sách mỗi trường nhận được.
Giải chi tiết:
Số sách tổng cộng từ Đơn vị A và B là: 18.434 + 49.726 = 68.160 quyển
Số sách mỗi điểm trường nhận được là: 68.160 : 5 = 13.632 quyển
Bài 14: Xác định giá trị của y biết
a) y × 5 = 27.875
b) 25.134 ÷ y = 2
c) y × 7 = 15.428
d) y × 5 = 28 ÷ 4 + 14.518
e) y × 3 = 45.795 - 28.749
g) y × 9 = 15 × 4 + 37.974
Giải chi tiết:
a) Để xác định y, ta chia tích cho thừa số đã biết
y × 5 = 27.875
y = 27.875 ÷ 5
y = 5.575
b) Để xác định y trong phép chia này, ta lấy số bị chia chia cho thương
25.134 : y = 2
y = 25.134 ÷ 2
y = 12.567
c) Để tìm giá trị của y, ta chia tích cho thừa số đã cho
y × 7 = 15.428
y = 15.428 ÷ 7
y = 2.204
d) Thực hiện phép tính ở vế phải trước theo quy tắc: Nhân chia trước, cộng trừ sau để tìm kết quả của vế phải.
Tiếp theo, để tìm giá trị của y, ta chia tích cho thừa số đã biết
y × 5 = 7 + 14.518
y × 5 = 14.525
y = 14.525 ÷ 5
y = 2.905
e) Thực hiện các phép tính ở vế phải trước rồi mới tính toán vế trái.
y × 3 = 45.795 - 28.749
y × 3 = 17.046
y = 17.046 ÷ 3
y = 5.682
g) Thực hiện phép tính ở vế phải trước, áp dụng quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau để tìm kết quả ở vế phải.
Sau đó, để tìm giá trị của y, ta lấy kết quả chia cho thừa số đã biết.
y × 9 = 15 × 4 + 37.974
y × 9 = 60 + 37.974
y × 9 = 38.034
y = 38.034 : 9
y = 4.226