1. Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 1
A. Đọc và hiểu
I. Đọc thầm văn bản dưới đây:
TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI
Ngày khai giảng đã đến rồi.
Sáng sớm, mẹ vừa gọi một tiếng là tôi đã bật dậy ngay lập tức, khác hẳn mọi khi. Chỉ trong chớp mắt, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố nhìn tôi với vẻ ngạc nhiên, còn mẹ thì mỉm cười. Tôi hớn hở: “Con muốn đến lớp sớm nhất!”.
Tôi háo hức tưởng tượng cảnh mình là người đến trường đầu tiên, sẽ chào thật to những bạn đến sau. Nhưng khi đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm. Tôi chào mẹ rồi chạy vào cùng các bạn.
Chúng tôi vui vẻ kể cho nhau nghe về các hoạt động hè. Ngay bên cạnh, mấy em lớp 1 đang e dè bám chặt tay bố mẹ, giống như tôi năm ngoái. Đứng trước các em, tôi cảm thấy mình trưởng thành hơn nhiều. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.
Văn Giá
II. Dựa vào đoạn văn đọc, chọn đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ ‘vùng dậy’ và ‘chuẩn bị xong mọi thứ’ cho thấy điều gì?
A. Bạn nhỏ cảm thấy rất buồn ngủ.
B. Bạn nhỏ rất háo hức được đến trường.
C. Bạn nhỏ rất ngoan ngoãn.
2. Bố mẹ cảm thấy ra sao trước hành động khác thường của bạn nhỏ?
A. Ngạc nhiên và thích thú
B. Thấy lạ lùng
C. Cảm thấy khó hiểu
3. Khi nhìn thấy các bạn trong lớp, bạn nhỏ đã phản ứng như thế nào?
A. Ngạc nhiên vì các bạn cũng đến sớm
B. Vui vẻ trò chuyện với các bạn.
C. Chào mẹ rồi chạy ngay đến chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm ở Việt Nam thường được tổ chức vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2
B. Ngày 1 tháng 6
C. Ngày 5 tháng 9
II. Bài tập luyện:
5. Sắp xếp các từ sau vào bảng cho đúng.
bạn, nói chuyện, bố, trang phục, cặp sách, đi học, chạy nhanh, cô giáo
Chỉ người | Chỉ vật | Chỉ hoạt động |
............................ | ............................ | ............................ |
6. Hoàn thành câu giới thiệu sau:
a. Em là ……………………………………………………………………………...
b. Trường của em là ………………………………………………………………
c. Mẹ của em là …………………………………………………………………
7. Điền các chữ c/k/q vào chỗ trống:
- con … ò | - con … iến | - con … ông |
- con … uạ | - cây … ầu | - cái … ìm |
8. Gạch chân những từ chỉ sự vật trong khổ thơ dưới đây:
Hôm qua em đến trường
Mẹ nắm tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp…
9. Tạo câu sử dụng từ:
a. đi học: ………………………………………………………………………………
b. Lắng nghe giảng viên: …………………………………………………………………………
10. Hãy viết từ 2 đến 3 câu để giới thiệu về bản thân.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
2. Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 2
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm văn bản dưới đây:
BÉ MAI MUỐN LỚN
Bé Mai rất mong muốn trở thành người lớn. Bé thử nhiều cách khác nhau. Đầu tiên, bé đi giày của mẹ, làm tóc giống cô. Bé còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét dọn nhà như mẹ. Bé quét nhà sạch sẽ đến mức bố phải ngạc nhiên:
- Ôi, con gái của bố quét nhà sạch sẽ quá! Giống như mẹ làm vậy.
Khi mẹ chuẩn bị bữa cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ nấu ăn, Mai dọn bát đũa và sắp xếp chúng ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều rất vui. Khi ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã thực sự lớn rồi.
Mai cảm thấy lạ lẫm. Bé không còn đi giày của mẹ, không buộc tóc theo kiểu của cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ vẫn nói rằng bé đã lớn.
Theo sách Tiếng Việt lớp 2, tập 1, 1988
AI. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Bé Mai thích điều gì nhất?
A. Muốn trở thành người lớn
B. Thích làm công việc nhà
C. Thích học hành chăm chỉ
2. Ban đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào?
A. Đi giày của mẹ và làm tóc giống cô
B. Đeo túi xách và đồng hồ
C. Cả hai cách trên
3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều cảm thấy vui vẻ?
A. Quét nhà và nhặt rau
B. Nhặt rau và dọn bát đũa
C. Quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp và sắp xếp bát đũa gọn gàng trên bàn
4. Theo em, lý do gì khiến bố mẹ nói rằng Mai đã trưởng thành?
……………………………………………………………………………………..
II. Bài tập luyện tập:
5. Gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu dưới đây:
Bé không đi giày của mẹ, không làm tóc giống cô, không đeo đồng hồ.
6. Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong câu dưới đây:
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.
7. Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng có từ viết sai chính tả s/x:
a. sim, sông, suối, chim sẻ
b. xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi
c. quả sung, chim xáo, sang sông
d. đồng xu, xem phim, hoa xoan
b. Các bạn học sinh ……………………………………………………………………..
9. Viết câu mô tả hoạt động phù hợp với từng bức tranh dưới đây:
………………………………………………… | |
………………………………………………… |
3. Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 3
A. Đọc – hiểu
I. Đọc thầm đoạn văn dưới đây:
ÚT TIN
Út Tin vừa cùng ba đi cắt tóc xong. Mái tóc đen dày được cắt gọn gàng, cao lên.
Xung quanh hai tai và sau gáy chỉ còn lại vệt tóc mờ. Không còn tóc mái che khuất, cái trán rộng lộ ra, làm lộ rõ vẻ tinh nghịch. Gương mặt em trông rất lanh lợi. Cái mũi như hếch cao hơn, ánh mắt như đang cười. Tôi cảm giác như có hàng trăm vì sao nhỏ bé ẩn trong mắt em. Bên má em vẫn còn vụn tóc chưa được phủi sạch. Hai má hồng hào trông như chiếc bánh sữa rắc mè. Tôi định bẹo má trêu chọc nhưng lại chọn cách phủi tóc cho em.
Ngày mai, Út Tin sẽ là học sinh lớp Hai. Em không thích bị trêu chọc đâu!
Nguyễn Thị Kim Hoà
II. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Út Tin đã cùng ba đi đâu về?
A. Đi tham quan lớp học mới
B. Đi cắt tóc
C. Đi thả diều
Câu 2. Gương mặt của Út Tin trông như thế nào sau khi cắt tóc?
A. Trông tinh nghịch hơn hẳn.
B. Lộ rõ vẻ tinh nghịch.
C. Giống như đang cười.
Câu 3. Tác giả dự định trêu chọc Út Tin bằng cách nào?
A. Nói rằng má em giống như chiếc bánh sữa.
B. Nói rằng trong mắt em như có hàng trăm vì sao nhỏ đang trốn.
C. Bẹo má để trêu chọc em
Câu 4. Tại sao Út Tin không thích bị trêu chọc?
III. Bài tập luyện tập:
Câu 5. Hãy phân loại các từ dưới đây vào các ô thích hợp trong bảng:
đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đỏ au, thấp
Đặc điểm về tính cách | Đặc điểm về màu sắc | Đặc điểm về hình dáng, kích cỡ |
|
| |
…………………………. | …………………………. | …………………………. |
…………………………. | …………………………. | …………………………. |
………………………….. | ………………………….. | ………………………….. |
Câu 6. Tìm và gạch dưới từ nào miêu tả đặc điểm trong câu sau:
Mái tóc đen dày được cắt cao lên, rất gọn gàng.
Câu 7. Tìm những từ viết sai chính tả trong đoạn văn và sửa lại cho đúng:
a. Dưới gốc cây đa có một chiếc ghế gỗ cho bé ngồi thư giãn.
………………………………………………………………………………………….
b. Bàn học của Minh luôn được sắp xếp gọn gàng và ngăn nắp.
………………………………………………………………………………………….
Câu 8. Sắp xếp các từ dưới đây thành hai câu khác nhau và viết lại cho đúng:
lưng/ mái tóc/ bà em/ bạc phơ/ còng/ và
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 9. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu mô tả đặc điểm:
- Bầu trời ………………………………………………………………………………
- Em bé ………………………………………………………………………………
Câu 10. Viết câu sử dụng từ sau:
a. chót vót: ……………………………………………………………………………..
b. xinh xắn: …………………………………………………………………………….
4. Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 4
A. Đọc và hiểu
I. Đọc kỹ văn bản dưới đây:
Em mơ | ||
Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao, Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao! | Em mơ làm gió mát Xua bao nỗi nhọc nhằn Bác nông dân cày ruộng Chú công nhân chuyên cần. | |
Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. | Em còn mơ nhiều lắm: Mơ những giấc mơ xanh... Nhưng bây giờ còn bé. Nên em chăm học hành Mai Thị Bích Ngọc |
II. Dựa vào nội dung đã đọc, chọn đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Bạn nhỏ có những ước mơ gì?
A. ước mơ trở thành mây trắng
B. ước mơ trở thành ánh nắng ấm áp
C. ước mơ trở thành cơn gió mát
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
2. Bạn nhỏ muốn trở thành ánh nắng ấm để làm gì?
A. Để bay khắp bầu trời cao
B. Để làm tỉnh dậy những mầm cây xanh
C. Để mang lại cơm no áo ấm cho mọi người
3. Bạn nhỏ muốn trở thành gió mát để xua đi mệt mỏi cho ai?
A. Chú công nhân
B. Bác nông dân
C. Chú công an
4. Những ước mơ của bạn nhỏ phản ánh điều gì?
A. Bạn nhỏ ngủ rất nhiều giờ.
B. Bạn nhỏ yêu thích khám phá điều mới.
C. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước và mọi người xung quanh.
III. Thực hành:
5. Phân loại các từ được in đậm trong câu dưới đây vào các ô phù hợp trong bảng:
Cậu bé nhìn quanh, phát hiện ở bụi rậm có một quả bóng màu cam tròn xoe. Cậu nghĩ một lát rồi đi đến chỗ quả bóng. Nhẹ nhàng nhặt quả bóng lên, cậu bé mỉm cười và chạy nhanh về phía những người đang tìm quả bóng.
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
|
|
……………………………………….. | ……………………………………….. |
………………………………………. | ……………………………………….. |
……………………………………….. | ……………………………………….. |
6. Điền vào chỗ trống các chữ 'ch' hoặc 'tr' thích hợp:
con ….. âu
…..e chở
….âu báu
nấu …..áo
cây ….e
….ào mào
7. Ghi tên các hoạt động thể thao phù hợp với hình vẽ:
8. Liệt kê các dụng cụ thể thao xuất hiện trong hình ảnh dưới đây:
9. Viết hai câu mô tả hoạt động sử dụng các từ sau đây:
- Kéo co: ………………………………………………………………………………..
- Nhảy dây: ……………………………………………………………………………..
5. Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 5
A. Đọc và hiểu
I. Đọc kỹ văn bản dưới đây:
Cô giáo lớp em | |
Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời “Chào cô ạ!" Cô mỉm cười thật tươi | Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho.
Nguyễn Xuân Sanh |
Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. |
II. Dựa vào nội dung đã đọc, chọn đáp án chính xác nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Mỗi ngày khi đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai trước tiên?
A. Cô giáo
B. Các bạn học sinh
C. Bác bảo vệ
2. Cô giáo đã hướng dẫn các bạn làm gì?
A. Tập đọc chữ
B. Tập viết chữ
C. Kể chuyện
3. Khi bạn nhỏ chào cô, cô phản hồi như thế nào?
A. Chào lại bạn nhỏ
B. Gật đầu
C. Mỉm cười thật tươi
4. Viết 2 đến 3 việc em sẽ thực hiện để làm cô giáo hài lòng.
III. Thực hành:
5. Nối các từ phù hợp với các phần của ngôi nhà:
6. Phân loại các từ dưới đây vào các ô đúng:
giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài
Các từ chỉ hoạt động của học sinh | Các từ chỉ hoạt động của giáo viên |
7. Giải các câu đố liên quan đến dụng cụ học tập dưới đây:
Cây dài thon thả
Trong ruột đen nhánh
Trẻ em thường dùng
Để viết chữ lên!
Là ………………….
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là ………………….
8. Viết câu mô tả hoạt động của:
a. Học sinh trong giờ giải lao:
b. Giáo viên:
>> Do nội dung quá dài, phụ huynh hoặc bạn bè có thể tiếp tục đọc toàn bộ nội dung tại: đây(hoặc tải xuống ở đầu bài viết)