1. Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 3 Tuần 1 kèm theo đáp án
I. Khoanh tròn A, B, C hoặc D.
1. _____ bạn thế nào? – Tôi ổn, cảm ơn.
A. How B. Hi C. Hello D. Good
2. Xin chào, tôi là _____.
A. tốt B. dễ thương C. Mai D. bạn
3. _____ gặp bạn, Minh.
A. Tốt B. Thích C. Hi D. Xin chào
4. _____, Nam! Bạn khỏe không? – Mình khỏe, cảm ơn bạn.
A. Chào B. Tạm biệt C. Cảm ơn D. Thế nào
5. _____, mình là Nam. Rất vui được gặp bạn.
A. Tạm biệt B. Chào C. Thế nào D. Bye
6. Mình _____ Mai.
A. là B. thì C. của bạn D. có
7. Bạn _____ thế nào? – Mình khỏe, cảm ơn bạn.
A. thì B. là C. của tôi D. có
8. Tên bạn là gì? - _____.
A. Tạm biệt! B. Tên mình là Nam. C. Chào D. Khỏe. Cảm ơn.
9. Tạm biệt! - _____.
A. Khỏe, cảm ơn B. Rất vui được gặp bạn. C. Chào! D. Hẹn gặp lại
10. Chào. Tên tôi là Nam. - _____
A. Hẹn gặp lại B. Chào, tôi là Tony C. Chào bạn! D. Tạm biệt.
11. _____ tên tôi là Phương.
A. Tôi B. Tên tôi C. Bạn D. Chúng tôi
Đáp án:
1. A
2. A
3. B
4. A
5. B
6. A
7. D
8. B
9. D
10. C
11. B
II. Please read the passage and respond to the following questions
I am Anna. I’m nine years old and I come from America. I have a mother, a father, and a younger sister. My sister is just a little girl; she is two years old. I am a student, but my sister is not. We are a joyful family.
1. What is the name of the girl?
______________________________________________________
2. What is her age?
______________________________________________________
3. Which country does she come from?
______________________________________________________
4. What age is her sister?
______________________________________________________
5. Does her sister attend school?
______________________________________________________
Giải pháp:
1. Tên của cô gái là Anna/ Cô ấy tên là Anna
2. Chín/ Cô ấy chín (tuổi)
3. Cô ấy đến từ nước Mỹ
4. Em gái của cô ấy hai tuổi
5. Không, cô ấy không phải
II. Hoàn thành cuộc hội thoại
Lan: Xin chào. Tôi __________ Lan.
Nam: ______. Tôi là ________
Lan: Rất vui_________ _______ bạn.
Nam: _______ đến ________ _______, cũng vậy.
Lan: Bạn ______ như thế nào?
Nam: Tôi _________, cảm ơn _______. Còn _______ thì sao?
Lan: ___________, cảm ơn.
Nam: Tạm biệt.
Lan: Tạm biệt. Hẹn gặp _____ ______.
Đáp án:
Lan: Chào. Tôi _____là_____ Lan.
Nam: ____Chào___. Tôi là _____Nam___
Lan: Rất vui_____được____ ____gặp___ bạn.
Nam: ____Pleasure___ to ____meet____ ____you___ as well.
Lan: How __have____ you been?
Nam: I am _____doing well___, Thank ____you___. And ___yourself____?
Lan: _______Doing well____, thanks.
Nam: Farewell.
Lan: Goodbye. Catch __you___ __soon____.
III. What will you tell your mom in these scenarios?
1. When you greet her in the morning. ____________________
2. When you are heading to school. ____________________
3. When you return home from school in the afternoon. ____________________
4. When she hands you a cake. ____________________
5. When it’s time for you to sleep. ____________________
Đáp án:
1. When you greet her in the morning. Good morning
2. When you are on your way to school. Hi, hello
3. When you return home from school in the afternoon. Goodbye
4. When she offers you a cake. Thank you.
5. When you are ready to sleep. Good night
V. Translate these sentences into English
1. Nam. Hello. I am Nam.
__________________________________________________
2. Ba: Chào bạn. Mình là Ba.
__________________________________________________
3. Nam: Rất vui khi được gặp bạn Ba.
__________________________________________________
4. Ba: Mình cũng rất vui khi gặp bạn Nam.
__________________________________________________
5. Nam: Chào tạm biệt.
__________________________________________________
Ba: Chào tạm biệt. Hẹn gặp lại nhé.
__________________________________________________
Đáp án:
1 - Nam: Hi there. My name is Nam.
2 - Ba: Hello, I’m Ba.
3 - Nam: Great to meet you, Ba.
4 - Ba: Rất vui được gặp bạn, cũng vậy.
5 - Nam: Chào tạm biệt.
6 - Ba: Tạm biệt. Hẹn gặp lại nhé.
VI. Tìm các từ có âm thanh này
1. / e / ____________________________________________
2. / ai / ____________________________________________
3. /i:/ ____________________________________________
4. /h/: ____________________________________________
Đáp án:
1. And; hen; pen; pencil;
2: Great; Farewell; discover; evening;
3. Greet; daytime;
4. Hey; Greetings; what; dislike;
VII. Rearrange the words
1. GOMRINN DOGO ___________________________
2. DYOOBGEY ___________________________
3. KTNASH ___________________________
4. REANOFOTN ___________________________
5. IFEN ___________________________
Đáp án:
1. Morning greetings
2. Farewell
3. Much appreciated
4. Evening
5. All good
IX. Read the text and respond to the question
I’m Betty, and I’m nine years old. I come from Singapore. My family includes a mother, a father, and a younger sister. My sister is just a small child; she’s three years old. I go to school, but my sister does not. We are a joyful family.
1. What is the name of the girl?
_________________________________________________
2. What is her age?
_________________________________________________
3. What is her place of origin?
_________________________________________________
4. What age is her sister?
_________________________________________________
5. Does her sister attend school?
_________________________________________________
Đáp án:
1. Her name is Betty/ The name of the girl is Betty/ Betty
2. 9 years old/ She is nine/ Nine years old
3. She hails from Singapore/ Singapore is her home
4. 3 years/ Three years old/ She is three
5. No, she is not
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
1. How old ______ are you? - I’m ten years old
A. years
B. olds
C. aged
2. My father works as an ________ English teacher.
A. a
B. one
C. that
3. How do you _________ your name? - D-U-N-G
A. pronounce
B. pronouncing
C. write
4. ______ is this? - She’s my friend, Annie
A. Who’s
B. What’s
C. Where’s
5. Is that your ______, Tom?
A. buddies
B. buddy
C. sociable
6. Who’s that? - It’s my ________
A. educators
B. educator
C. taecher
7. How are you? - I’m really _______. Thank you
A. well
B. good
C. okay
8. ______ is her name? - She goes by Jenny
A. What’s
B. Which
C. Ai
Đáp án:
1. C
2. A
3. C
4. A
5. B
6. B
7. C
8. A
Task 3: Read the passage and fill in the blanks with the words provided
seven years student enjoys friends
My name is Thang. I am a (1) ________ in class 3E. I am eight years old. I have four close (2) __________. This is Thanh. He is (3) __________ years old. He enjoys playing football. This is Lan. She is eight years old. She (4) _________ playing the piano. That boy is Tony. He is six years old. He comes from America. And that girl is Anna. She is five (5) ______ old. I love my friends very much.
Answers:
1. student
2. buddies
3. seven
4. enjoys
5. years
Task 4: Rearrange the words to form proper sentences
1. How old is that boy?
________________________________________________
2. She is eight years old.
________________________________________________
3. Are you five years old?
________________________________________________
Đáp án:
1. What is the age of that boy?
2. She is eight years of age
3. Are you at the age of five?
Bài tập 5: Tìm lỗi trong mỗi câu và viết lại câu đúng
1. I am Jamie.
________________________________________________
2. What are you doing? - I’m doing fine, thanks.
________________________________________________
3. What is your name? - My name is Quynh.
________________________________________________
Đáp án:
1. My name is Jamie.
2. How do you do? - I’m fine, thanks.
3. What is your name? - My name is Quynh
2. Phương pháp dạy tiếng Anh cho trẻ lớp 3 hiệu quả cao
2.1. Sử dụng phương pháp Total Physical Response
Phương pháp TPR rất thích hợp cho việc học từ vựng, giúp trẻ tiếp thu từ mới một cách hiệu quả. Đây là hình thức học ngôn ngữ không gây áp lực, không yêu cầu ghi nhớ một cách cứng nhắc. Trẻ sẽ được tham gia chơi, nghe và bắt chước nội dung, sử dụng ngôn ngữ cơ thể để thể hiện. Điều này giúp trẻ hiểu nghĩa của từ một cách tự nhiên, không cần dịch sang ngôn ngữ mẹ đẻ. Nếu phát triển tốt kỹ năng nghe hiểu, trẻ sẽ hình thành phản xạ ngôn ngữ tự nhiên và có khả năng phỏng đoán nghĩa từ theo ngữ cảnh.
2.2. Tiếp cận tiếng Anh qua hình ảnh
Việc học ngôn ngữ qua hình ảnh là một trong những phương pháp dạy tiếng Anh cho trẻ lớp 3 mà nhiều phụ huynh quan tâm và áp dụng thành công. Nhờ vào việc kết hợp hình ảnh với từ vựng, trẻ có thể ghi nhớ một khối lượng từ mới lớn. Một số cách như sử dụng thẻ Flashcard hoặc sách minh họa, truyện tranh đã được chứng minh là hiệu quả, với nội dung gần gũi, dễ hiểu và dễ tiếp cận.
2.3. Việc nghe nhạc tiếng Anh sẽ kích thích sự hứng thú của trẻ
Tiết tấu vui vẻ kèm theo hình ảnh dễ thương giúp trẻ cảm thấy phấn khởi, từ đó có thể tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên. Trẻ sẽ không bao giờ cảm thấy chán nản hay sợ hãi với tiếng Anh nếu phụ huynh dạy theo cách này. Đối với trẻ có vốn từ vựng còn hạn chế, phụ huynh nên chọn những bài hát đơn giản và dần dần nâng cao độ khó theo thời gian.
2.4. Học thông qua hoạt động tô màu và vẽ tranh
Cách này không chỉ giúp trẻ học tiếng Anh hiệu quả mà còn kích thích khả năng sáng tạo thông qua việc vẽ và tô màu. Đây là phương pháp dễ tiếp cận, phù hợp với những trẻ có nỗi sợ với ngôn ngữ. Hoạt động này khuyến khích trẻ tập trung vào cả hai công việc cùng lúc.
2.5. Hình thành thói quen học tiếng Anh cho trẻ lớp 3
Việc xây dựng thói quen học cho trẻ là rất quan trọng, điều này giúp trẻ cảm thấy thoải mái và sẵn sàng hơn khi bắt đầu quá trình học. Phụ huynh cần đặt ra thời gian dạy học hợp lý và có kỷ luật để trẻ hiểu rõ nhiệm vụ của mình. Dần dần, trẻ sẽ phát triển kỹ năng tự giác mà không cần sự thúc giục từ cha mẹ.