1. Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2, Tuần 8, Kết nối tri thức - Đề số 1
Về cô giáo của chúng tôi
Cô Mai là giáo viên lớp 2A1 của chúng tôi. Cô có vóc dáng cao ráo, làn da sáng và mái tóc dài ngang vai. Cô luôn tận tâm chỉnh sửa từng lỗi viết của chúng tôi và nhẹ nhàng hướng dẫn khi chúng tôi trả lời sai. Thỉnh thoảng, cô kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện cổ tích thú vị. Vào mỗi buổi sinh hoạt cuối tuần, cô tặng quà cho các bạn học tốt và đạt nhiều điểm cao trong tuần. Những phần thưởng này đã khuyến khích chúng tôi học tập chăm chỉ hơn.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cô giáo dạy cho lớp nào?
a. Lớp 2A1
b. Lớp 2A2
c. Lớp 2A3
Câu 2: Cô giáo có tên gì?
a. Cô Mai
b. Cô Hà
c. Cô Huệ
Câu 3: Cô giáo có ngoại hình ra sao?
a. Cô có dáng người cao, làn da sáng, và tóc ngang vai.
b. Cô có vóc dáng thấp.
c. Cô có thân hình cao ráo.
Câu 4: Những phần thưởng của cô đã mang lại lợi ích gì cho các bạn?
Câu 5: Hãy viết ra những từ chỉ hoạt động và trạng thái có trong đoạn văn trên.
Câu 6: Hãy tìm các từ thể hiện hành động có:
- Vần uôn:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Vần uông:
……………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Viết một đoạn văn ngắn (3 câu) miêu tả về thầy cô giáo của bạn.
II. Chính tả: Sao chép đoạn văn “Cô giáo lớp em'
Đáp án:
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái tương ứng:
Câu 1: a
Câu 2: a
Câu 3: a
Câu 4: Phần thưởng từ cô đã mang lại lợi ích gì cho các bạn?
- Phần thưởng của cô đã khuyến khích các bạn học tập chăm chỉ hơn.
Câu 5: Liệt kê các từ chỉ hành động hoặc trạng thái có trong đoạn văn vừa đọc
- Hướng dẫn, kể chuyện.
Câu 6: Xác định các từ thể hiện hoạt động có trong văn bản:
- Vần uôn: Em luôn nỗ lực học tập chăm chỉ
- Vần uông: Em rất thích món rau muống xào tỏi.
Câu 7: Viết một đoạn văn (3 câu) về thầy cô giáo của bạn. Cô giáo dạy lớp 2 của em là cô Mai Hạnh. Cô Hạnh trẻ trung, nhiệt tình và luôn chăm sóc chúng em. Em hy vọng cô Hạnh luôn khỏe mạnh và hạnh phúc.
II. Chính tả: Sao chép đoạn văn “Cô giáo lớp em'
2. Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 8 Kết nối tri thức - Đề số 2
A. Đọc – Hiểu
I. Đọc thầm văn bản dưới đây:
KHI TRANG SÁCH MỞ RA | |
Khi trang sách mở ra Chân trời xa xích lại Bắt đầu là cỏ dại Thứ đến là cánh chim Sau nữa là trẻ con Cuối cùng là người lớn. Trong trang sách có biển Em thấy những cánh buồm Trong trang sách có rừng Với bao nhiêu là gió. | Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Trang sách có độ sâu Mà giấy không hề ướt. Trang sách không nói được Sao em nghe điều gì Dạt dào như sóng vỗ Một chân trời đang đi... Nguyễn Nhật Ánh |
II. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn đáp án đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Bạn nhỏ trong đoạn văn đã nhìn thấy gì trên trang sách mô tả biển?
A. Màu xanh của biển cả
B. Các loài cá và tôm
C. Những cánh buồm lướt gió
2. Bạn nhỏ cảm nhận được gió trên trang sách nào?
A. Trang sách mô tả cảnh biển.
B. Trang sách mô tả khu rừng.
C. Trang sách thể hiện độ sâu của biển
3. Bạn nhỏ đã nghe thấy âm thanh gì từ trang sách?
A. Tiếng sóng vỗ rì rào và hình ảnh chân trời xa
B. Âm thanh của gió thổi
C. Tiếng cười nói của trẻ em
D. Tiếng chim hót líu lo
4. Bạn có yêu thích việc đọc sách không? Hãy nêu tên một cuốn sách hoặc câu chuyện bạn đã đọc và lý do bạn thích nó.
III. Bài tập luyện tập
5. Gạch chân các từ thể hiện đặc điểm trong câu thơ dưới đây:
Trang sách thể hiện độ sâu
Nhưng giấy hoàn toàn khô ráo.
6. Gạch chân các từ chỉ đặc điểm của con người trong danh sách sau:
khiêm tốn, dịu dàng, sản xuất, thông minh, phát biểu, chăm chỉ, cần cù
7. Tìm và liệt kê các từ miêu tả đặc điểm phù hợp với từng đối tượng trong bức tranh:
8. Lựa chọn và gạch chân các từ chính xác (trong ngoặc) để hoàn thiện câu sau:
Hôm (sau – xau), có một người hát rong đi qua, đứng ngay dưới cửa (sổ – xổ) cất tiếng hát, hy vọng (xẽ – sẽ) được ban (thưởn – thưởng) vài (su – xu).
9. Viết câu sử dụng các từ chỉ đặc điểm:
a. thơm ngát: ………………………………………………………………………
b. hoàn toàn mới: …………………………………………………………………………
c. rực rỡ: ……………………………………………………………………………
10. Giải câu đố sau:
a. Đi học lóc cóc cùng nhau
Khi trở về thì phải cúi xuống cõng về
Là ……………………………
b. Kích thước bằng một đốt ngón tay
Nhích qua nhích lại, làm mất hình dạng.
Là ……………………………
Giải đáp:
II. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn đáp án chính xác nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Trong đoạn văn, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì trên trang sách có biển?
Chọn C. Những cánh buồm
2. Bạn nhỏ đã cảm nhận được gió ở trang sách nào?
Chọn B. Trang sách có khu rừng.
3. Từ trang sách, bạn nhỏ đã nghe thấy điều gì?
Chọn A. Tiếng sóng vỗ mạnh mẽ, một chân trời đang di chuyển
4. Bạn có yêu thích việc đọc sách không? Hãy nêu tên một cuốn sách hoặc một câu chuyện bạn đã đọc và lý do bạn thích nó?
Bạn có yêu thích đọc sách
Cuốn sách yêu thích của tôi là: Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh
III. Bài tập:
5. Đánh dấu dưới những từ mô tả đặc điểm trong câu thơ sau:
Trang sách có chiều sâu
Mà giấy không bị ướt.
6. Đánh dấu các từ mô tả đặc điểm của con người trong các từ dưới đây:
khiêm nhường, nhẹ nhàng, sản xuất, thông minh, phát biểu, chăm chỉ, cần mẫn
7. Tìm và ghi lại những từ ngữ mô tả phù hợp với từng vật thể trong bức tranh:
8. Chọn và gạch dưới những từ phù hợp (trong ngoặc) để hoàn thành câu sau:
Ngày hôm qua, có một người hát rong đi qua, đứng ngay dưới cửa sổ và cất tiếng hát, hy vọng sẽ nhận được ban thưởng vài xu.
9. Tạo câu với các từ mô tả đặc điểm:
a. thơm ngát: Quả thị tỏa hương thơm ngát.
b. hoàn toàn mới: Chiếc áo đồng phục hoàn toàn mới.
c. rực rỡ: Tấm thảm có màu sắc rực rỡ.
10. Giải câu đố sau đây:
a. Đi học lóc cóc một mình
Khi trở về lại cúi lưng cõng về
Đó là chiếc cặp sách.
b. Chỉ bằng một đốt tay
Lúc lắc qua lại làm mất hình dạng.
Đó là cục tẩy.
3. Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 8 - Cánh diều
Bài 1: Đọc đoạn văn sau:
Trường Tô-mô-e
Sau khi tan học, các học sinh của Trường Tô-mô-e đang vui chơi trên sân. Lúc đó, từ bên ngoài trường, âm thanh hát to của một nhóm học sinh từ trường khác vọng vào:
Trường Tô-mô-e
Bên ngoài có vẻ cũ kỹ
Vào lớp bên trong thì thật tồi tệ!
“Thật không thể chịu nổi!” – Tốt-tô-chan tức giận. Em đuổi theo nhóm bạn đó, nhưng họ chạy quá nhanh, chỉ trong chớp mắt đã rẽ vào một ngõ nhỏ và mất hút.
Tốt-tô-chan thẫn thờ đi bộ trở về trường. Đúng lúc ấy, một câu hát bất chợt vang lên từ miệng Tốt-tô-chan:
Trường Tô-mô-e
Thực sự là rất đẹp.
Đi thêm vài bước nữa, lại nghe thấy một câu hát khác:
Khi vào lớp bên trong
Thì thật là tuyệt vời!
Tốt-tô-chan cảm thấy rất vui. Khi trở về trường, em cố gắng hát thật lớn:
Trường Tô-mô-e
Thực sự quá đẹp
Khi vào lớp bên trong
Thì thật là tuyệt vời!
Tất cả các học sinh trong trường ngay lập tức hòa theo giai điệu của Tốt-tô-chan. Tiếng hát trong trẻo của các bạn lan tỏa khắp trường Tô-mô-e.
Theo Tốt-tô-chan – Cô bé bên cửa sổ
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Khi các học sinh trường Tô-mô-e đang vui chơi trên sân, có sự kiện gì xảy ra?
a. Các học sinh từ trường khác vào chơi cùng.
b. Các học sinh từ trường bên hát châm chọc trường Tô-mô-e.
c. Các học sinh từ trường bên hát ca ngợi trường Tô-mô-e.
2. Theo bạn, tại sao Tốt-tô-chan lại cố gắng hát thật lớn bài hát mà mình mới sáng tác?
a. Vì Tốt-tô-chan muốn mọi người biết trường của bạn thật tuyệt vời.
b. Vì Tốt-tô-chan muốn mọi người thấy bạn hát rất hay.
c. Vì Tốt-tô-chan là một cô bé rất hiếu động.
3. Theo câu chuyện, bạn thấy các học sinh trường Tô-mô-e có những đặc điểm gì?
a. Các bạn rất thông minh và tinh nghịch.
b. Các bạn rất đoàn kết và có tài năng nghệ thuật.
c. Các bạn rất yêu quý trường mình và tự hào về ngôi trường của mình.
4. Bạn có yêu thích ngôi trường của mình không? Tại sao?
…………………………………………………………………… ……………………………………………………………………
5. Gạch dưới từ khác nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a. thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, quét nhà, sách vở, ăn sáng, đi học
b. xếp hàng, vào lớp, điểm danh, phát biểu, hăng hái, thảo luận, lên bảng, ra chơi
c. về nhà, nhặt rau, tắm rửa, chăm sóc, dọn cơm, rửa bát, xem ti vi, học bài
Bài 2: Điền vào chỗ trống các chữ r, d hoặc gi:
a, ...a dẻ Huệ thật tươi tắn
b, ...a đình em sống hòa thuận.
c, Mẹ ...ao cho em nhiệm vụ trông bé Hoa.
d. Mùa hè em được ...a biển vui chơi.
e. Con ...ao này rất sắc bén
Bài 3: Gạch chân dưới từ thể hiện hành động hoặc trạng thái trong các câu thơ sau:
a. Mẹ mở rộng đôi cánh
b. Con lẩn vào trong
Mẹ nhìn lên trời
Những con diều và quạ.
(Phạm Hổ)
Sáng sớm, bé chào mẹ
Chạy tới ôm chặt cổ cô
Vào buổi chiều, bé chào cô
Sau đó, bé lao vào vòng tay của mẹ
(Trần Quốc Toản)
Bài 4: Lựa chọn từ ngữ phù hợp để điền vào các chỗ trống, hoàn thành đoạn văn về cô giáo cũ của bạn.
Tên cô giáo lớp 1 của bạn là......................... Cô rất.....................
học sinh. Em vẫn nhớ buổi học đầu tiên, cô đã.................. và ............ .................
Em rất ...................... về cô giáo lớp 1 của mình.
Đáp án:
Bài 1:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | b | a | c | Tự trả lời | a. Sách vở b. hăng hái c. chăm chỉ |
Bài 2:
a, Da dẻ của Huệ rất hồng hào
b, Gia đình em sống rất hòa thuận.
c, Mẹ giao cho em nhiệm vụ trông bé Hoa.
d, Vào kỳ nghỉ hè, em có cơ hội ra biển vui chơi.
e, Con dao này rất bén
Bài 3:
Mẹ vươn đôi cánh
Con ẩn vào trong
Mẹ nhìn lên xa
Những đàn diều và quạ.
b. Buổi sáng, bé chào mẹ
Chạy đến và ôm cô
Buổi chiều, bé chào cô
Sau đó, bé sà vào lòng mẹ.
Bài 4: Gợi ý
Cô giáo lớp 1 của em tên Thảo và cô rất trìu mến với học sinh. Em vẫn nhớ buổi học đầu tiên, khi cô đã đưa em vào lớp và an ủi em khi em khóc. Em rất yêu quý cô giáo lớp 1 của mình.