1. Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 30 - Kết nối tri thức
Phần I - Bài tập đọc hiểu
Chuyến thăm nhà Bác
Về thăm quê Bác, làng Sen
Có hàng râm bụt bừng cháy sắc hồng
Có con bướm trắng lượn bay
Có chùm ổi chín vàng rực ánh trời
Ngôi nhà thời thơ ấu của Bác
Mái nhà nghiêng nghiêng đón bao mùa nắng mưa
Chiếc giường tre đơn sơ giản dị
Võng gai ru giấc ngủ trong những trưa hè
Làng Sen cũng như những làng quê khác
Ngôi nhà hòa mình vào bóng râm của hàng tre
Nhìn dãy hoa đỏ như thoa son
Con bướm trắng bay lượn như mưa
(Nguyễn Đức Mậu)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Bài thơ miêu tả cảnh gì?
a- Mô tả con đường dẫn về thăm nhà Bác tại làng Sen
b- Mô tả khu vườn gần nhà Bác ở làng Sen
c- Mô tả phong cảnh xung quanh nhà Bác ở làng Sen
2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ chỉ màu sắc để mô tả các sự vật nào tại nhà Bác?
a- Hoa râm bụt, con bướm, hàng tre
b- Hoa râm bụt, con bướm, và chùm ổi
c- Hoa râm bụt, chùm ổi, và hàng tre
3. Ngôi nhà và đồ đạc của Bác có những đặc điểm nổi bật nào?
a- Đơn giản, mộc mạc, và mang vẻ cổ kính
b- Đơn giản, mộc mạc, và ấm áp tình người
c- Nhà Bác rất giản dị và mộc mạc, luôn giữ được sự thoáng đãng
4. Dòng nào sau đây phản ánh đúng nội dung bài thơ?
a- Cảnh vật làng Sen quê Bác thật đẹp và nên thơ
b- Khu vườn ở làng Sen nơi Bác sống có nhiều cảnh sắc đẹp
c- Căn nhà thời thơ ấu của Bác rất đơn giản và mộc mạc
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1.
a) Kết hợp các từ ngữ và viết lại cho chính xác theo quy tắc chính tả:
trọn lựa/………….. chọn | trọn vẹn/……… chọn |
trú ẩn/…………… chú | trú trọng/……… chú |
b) Kết nối các từ ở cột A với từ phù hợp ở cột B rồi điền vào chỗ trống
A | B | |
chênh |
bệch | |
tầng | vết | |
dấu | lệch | |
trắng | trệt |
2. Tìm 5 từ diễn tả phẩm chất của Bác Hồ kính yêu:
3. Tạo 2 câu sử dụng hai từ đã học từ bài tập 2
4. Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi
Ông Ké
Một chiều hè ở chiến khu Việt Bắc, trời nắng rực, ông Ké nhờ dân làng khiêng chiếc loỏng ra suối. Ông rửa sạch chiếc loỏng rồi múc nước đổ đầy vào. Một lúc sau, ông Ké dẫn theo một đàn trẻ con. Tự tay ông múc nước tắm cho từng đứa trẻ, ai nấy đều vui vẻ cười đùa.
Ông Ké chính là Bác Hồ kính yêu của chúng ta.
(Trích từ cuốn Bác Hồ với Việt Bắc)
Loỏng: là một dụng cụ bằng gỗ, hình dạng giống như thuyền, dùng để đập lúa ở vùng miền núi phía Bắc nước ta.
a) Vào một chiều hè nắng gắt, ông Ké nhờ dân làng thực hiện công việc gì?
b) Sau khi làm sạch chiếc loỏng, ông Ké đổ nước đầy vào để làm gì?
c) Các cháu phản ứng như thế nào sau khi được ông Ké tắm cho?
d) Ông Ké trong đoạn văn này là nhân vật nào?
KẾT QUẢ
I- Phần bài tập đọc hiểu
1. c
2. b
3. b
4. c
II- Phần bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, và Tập làm văn
1.
a) chọn lựa – trọn vẹn; trú ẩn – chú trọng
b) chênh lệch – tầng trệt; dấu vết – trắng toát
2. hiền từ, nhân ái, yêu nước, tận tâm vì dân tộc, công bằng và vô tư, …
3.
(1) Đôi mắt của Bác Hồ rất hiền từ
(2) Bác Hồ là một nhà lãnh đạo vĩ đại, toàn tâm toàn ý vì dân tộc
4. Ví dụ:
a) Vào một chiều hè nắng gay gắt, ông Ké nhờ một số người dân hỗ trợ khiêng chiếc loỏng ra suối.
b) Ông Ké làm sạch chiếc loỏng trước khi đổ nước vào để tắm cho các cháu nhỏ.
c) Các cháu rất hào hứng và vui vẻ khi được ông Ké tắm cho.
d) Ông Ké trong câu chuyện chính là Bác Hồ, vị Cha già kính yêu của dân tộc.
2. Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 - Chân trời sáng tạo
I. Luyện đọc đoạn văn dưới đây:
ĐẤT NƯỚC CỦA CHÚNG TA
Việt Nam là quê hương xinh đẹp của chúng ta. Thủ đô của đất nước là Hà Nội. Lá cờ của Tổ quốc có hình chữ nhật, nền đỏ và ở giữa là ngôi sao vàng năm cánh.
Việt Nam tự hào có những anh hùng vĩ đại như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh,... Họ đã ghi dấu ấn sâu đậm trong lịch sử dân tộc.
Quê hương của chúng ta được chia thành ba miền Bắc, Trung, và Nam, mỗi miền có đặc điểm khí hậu riêng. Miền Bắc và miền Trung trải qua bốn mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. Trong khi đó, miền Nam chỉ có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
Trang phục truyền thống của người Việt là áo dài. Áo dài thường được diện trong dịp Tết và các lễ hội.
(Trung Sơn)
II. Dựa vào đoạn văn, chọn đáp án chính xác nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Miền nào ở Việt Nam có hai mùa?
A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam
2. Thủ đô của nước ta là gì?
A. Hà Nội B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Đà Nẵng
3. Áo dài thường được mặc trong các dịp nào?
A. Ngày Tết B. Ngày Nhà giáo Việt Nam C. Ngày Quốc khánh
4. Tìm hiểu và mô tả ý nghĩa của lá cờ Tổ quốc Việt Nam:
III. Bài tập luyện tập
5. Ghi dấu các từ in đậm với ký hiệu SV (nếu đó là từ chỉ sự vật), ĐĐ (nếu đó là từ chỉ đặc điểm):
Lá cờ Tổ quốc có hình chữ nhật, nền đỏ và ở giữa là ngôi sao vàng năm cánh.
6. Điền vào chỗ trống các âm iêu/ươu và thêm dấu thanh cho phù hợp:
- Con lạc đà có cái b……. rất lớn ở trên lưng.
- Chim kh…… là loài chim siêng hót, dạn dĩ, có thể hót nhiều giọng và âm thanh rất vang.
- Bạn Mai trong lớp em có năng khiếu ca hát nổi bật.
- Em cùng bố mẹ đi mua quà tặng ông bà.
7. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ [ ] trong đoạn văn dưới đây và viết lại.
viết đúng chính tả:
Mùa xuân [ ], cây gạo thu hút biết bao nhiêu chim [ ], từ xa nhìn lại [ ], cây gạo như một tháp đèn khổng lồ [ ], hàng ngàn bông hoa như hàng ngàn ngọn lửa đỏ rực.
8. Viết một lời an ủi hoặc lời mời phù hợp với tình huống trong bức tranh dưới đây:
KẾT QUẢ
I. Đọc văn bản:
- Học sinh tự mình đọc qua văn bản.
II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn đáp án chính xác nhất hoặc thực hiện yêu cầu:
1. C
2. A
3. A
4. Tìm hiểu và mô tả ý nghĩa của lá cờ Tổ quốc Việt Nam:
Lá cờ Tổ quốc có dạng hình chữ nhật, nền màu đỏ, với một ngôi sao vàng năm cánh ở giữa.
III. Bài tập
5. Ghi chú các từ in đậm là SV (nếu là từ chỉ sự vật), ĐĐ (nếu là từ chỉ đặc điểm):
Lá cờ của Tổ quốc có dạng hình chữ nhật, nền màu đỏ, với một ngôi sao vàng năm cánh ở giữa.
SV ĐĐ ĐĐ SV ĐĐ
6. Điền các từ iêu/ươu và thêm dấu thanh cho đúng chỗ:
- Con lạc đà có cái bướu rất to trên lưng.
- Chim khướu là loại chim rất thích hót, dễ gần, có khả năng hót nhiều giọng và rất vang.
- Bạn Mai trong lớp có tài ca hát nổi bật.
- Em cùng ba mẹ đi chọn quà tặng ông bà.
7. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy thích hợp vào [ ] trong đoạn văn dưới đây và chép lại
đúng chính tả:
Mùa xuân, cây gạo thu hút rất nhiều chim. Nhìn từ xa, cây gạo giống như một ngọn tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa như hàng ngàn ngọn lửa đỏ rực.
8. Viết lời động viên hoặc lời mời phù hợp với tình huống trong bức tranh dưới đây:
3. Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 30 - Cánh diều
Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây:
CÁC MÙA ĐÔNG
Một mùa đông, Bác Hồ sống ở nước Anh. Khi đó, Bác còn trẻ và làm công việc dọn tuyết tại một trường học để kiếm sống. Công việc này rất nặng nhọc, làm Bác ướt đẫm mồ hôi trong khi tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác cảm thấy vừa mệt mỏi vừa đói.
Vào những mùa đông khác, Bác Hồ sống tại Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác thuê phòng trong một khách sạn bình dân ở khu lao động. Mỗi sáng trước khi ra ngoài làm việc, Bác đặt một viên gạch vào bếp lò. Buổi tối, Bác lấy viên gạch ra, bọc nó bằng giấy báo cũ và đặt dưới đệm để giữ ấm.
(Theo Dân Tiên)
Dựa vào nội dung bài đọc, đây là cách viết lại đoạn văn:
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác:
1. Khi sống ở nước Anh, Bác Hồ đã phải làm công việc gì để kiếm sống?
A. Dọn tuyết tại một trường học.
B. Làm đầu bếp tại một quán ăn.
C. Viết bài báo.
2. Những chi tiết nào mô tả sự vất vả và mệt mỏi của Bác khi làm việc?
A. Bác làm việc đến ướt đẫm mồ hôi, nhưng tay chân vẫn bị lạnh cóng.
B. Bác cảm thấy vừa mệt mỏi vừa đói.
C. Phải làm việc để có tiền sinh hoạt.
3. Khi ở Pháp, vào mùa đông Bác đã làm gì để giữ ấm?
A. Sử dụng lò sưởi.
B. Dùng viên gạch đã được nướng để giữ ấm.
C. Thêm áo cũ vào để chống lạnh.
4. Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
A. Để cho biết cách Bác Hồ đã chống rét khi ở Pháp.
B. Miêu tả mùa đông ở Anh và Pháp.
C. Nêu những khó khăn mà Bác Hồ đã trải qua để tìm con đường cứu nước.
5. Câu chuyện trên miêu tả những vất vả và gian nan của Bác khi ra nước ngoài để tìm con đường cứu nước. Sau khi đọc câu chuyện, em có suy nghĩ gì?
6. Các cặp từ nào mang nghĩa trái ngược nhau?
A. mệt mỏi – mỏi B. sáng – tối
C. mồ hôi – lạnh cóng D. nóng – lạnh
7. Những từ nào có thể miêu tả Bác Hồ? Hãy gạch chân những từ phù hợp.
Đơn giản, nhân ái, khoan dung, sáng suốt, yêu thương nhân dân, yêu nước, đúng giờ trong việc học, yêu quý trẻ em.
8. Phần in đậm trong câu “Bác làm việc cào tuyết tại một trường học để có tiền sinh sống.” trả lời cho câu hỏi gì?
A. Tại sao? B. Khi nào? C. Để làm gì?
Bài 2: Tìm từ có chứa 'tr' hoặc 'ch' và điền vào chỗ trống trong các câu thành ngữ, tục ngữ:
a. Con ….. là khởi đầu cho sự nghiệp.
b. Tay làm thì có cái ăn, tay quai miệng …..
c. Ở bầu thì ….., ở ống thì dài.
d. Cháy nhà hàng xóm thì bình ….. như vại.
Bài 3: Tìm từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong các câu văn sau:
Bác Hồ là một vị lãnh tụ vô cùng ............................ của nhân dân Việt Nam. Trong suốt cuộc đời, Bác luôn ......................... với các cháu thiếu niên nhi đồng. Dù giờ đây Bác đã ............................ nhưng hình ảnh của Bác vẫn mãi ........................ trong trái tim mỗi người dân Việt Nam.
Bài 4: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thiện đoạn văn về Bác Hồ:
Ra đi tìm con đường cứu nước với hai bàn tay trắng, .........................(1) đã trải qua khắp năm châu, bốn biển. Trong thời gian ở Anh và Pháp, Bác phải ........................ (2) những công việc rất ........................... (3) như cào tuyết và phụ bếp. Để chống lại ............................ (4) của mùa đông, Bác đã sử dụng viên gạch nướng để sưởi ấm. Bác đã phải vượt qua biết bao thử thách, gian khổ để tìm con đường cứu nước, ..................... (5) dân tộc.
(giải phóng, Bác Hồ, nặng nhọc, cái lạnh, làm)
Bài 5: Kể lại một câu chuyện về Bác Hồ kính yêu.
KẾT QUẢ
Câu 1:
1. A
2. A, B
3. B
4. C
5. Lời nhắc: Bác Hồ đã trải qua nhiều thử thách để tìm ra con đường cứu nước
6. B, D
7. Đơn giản, giàu tình nhân ái, khoan dung, thông thái, quan tâm dân, yêu nước, quý mến trẻ em.
8. C
Câu 2:
a. Con trâu là biểu tượng của sự khởi nghiệp.
b. Công làm thì có ăn, công bỏ thì không có.
c. Ở nơi này thì tròn, ở nơi khác thì dài.
d. Hàng xóm gặp nạn mà mình thờ ơ.
Câu 3:
Gợi ý: yêu quý, chăm sóc (yêu thương), qua đời, tồn tại
Câu 4:
(1) Hồ Chí Minh, (2) làm việc, (3) vất vả, (4) cái rét, (5) giải phóng
Câu 5:
Gợi ý
Có một lần, trong chuyến công tác, Bác Hồ cùng các chiến sĩ bảo vệ phải vượt qua một con suối. Khi Bác đã đến bờ bên kia, một chiến sĩ ở phía sau bất ngờ bị trượt ngã xuống suối. Bác dừng lại chờ chiến sĩ đến, ân cần hỏi thăm và sau đó nói: “Chúng ta nên đặt lại hòn đá để những người khác không bị ngã nữa.” Chiến sĩ quay lại điều chỉnh hòn đá cho vững chắc. Sau khi mọi việc ổn thỏa, Bác và mọi người tiếp tục lên đường. Em thấy Bác Hồ luôn quan tâm đến từng người trong mọi tình huống.
Đây là toàn bộ nội dung bài viết của Mytour về bài tập: Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 30 (kèm đáp án). Cảm ơn các bạn đã theo dõi và quan tâm đến bài viết của chúng tôi!