1. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 Cánh diều Tuần 24
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
a. Kết quả của phép tính 20 : 5 là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
b. Số nào khi chia cho 4 cho kết quả là 8:
A. 2
B. 8
C. 32
c. Trong 20 viên bi, có 14 viên thuộc loại nào:
A. 5 viên bi
B. 4 viên bi
C. 16 viên bi
d. Có 38 học sinh, mỗi bàn có thể ngồi 4 học sinh. Tính số bàn tối thiểu cần dùng để đủ chỗ cho tất cả học sinh.
A. 9 bàn
B. 10 bàn
C. 11 bàn
Bài 2.
a) Điền số phù hợp vào ô trống:
Số bị chia | 10 | 8 | 25 | 16 | 35 | 28 | 32 | 50 | 40 |
Số chia | 5 | 4 | 5 | 4 | 5 | 4 | 4 | 5 | 4 |
Thương |
b) Điền số đúng vào chỗ trống:
Thừa số | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 | 5 | 3 | 2 | 4 | 5 |
Thừa số | 9 | 2 | 8 | 7 | 6 | |||||||
Tích | 18 | 3 | 15 | 25 | 21 | 28 | 45 |
Bài 3. Tìm giá trị của x
a) x × 5 = 20
b) x cộng 5 bằng 20
c) x nhân 4 bằng 16
d) x trừ 4 bằng 16
e) x nhân 3 bằng 12
g) x cộng 3 bằng 12
Bài 4. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống (….)
a) 3cm × 5 – 7cm …… 2cm × 9 – 8cm
b) 9kg × 3 + 34kg …… 6kg × 3 + 5kg
c) 4l × 5 – 8l …… 8l × 5 – 28l
d) 7dm × 3 - 8dm …… 9dm × 4 – 17dm
Bài 5. Có 20 bông hoa được phân chia đều vào 4 bình hoa. Tính số bông hoa trong mỗi bình?
Bài 6. Giải bài toán dựa trên tóm tắt sau?
1 bình chứa: 5 bông hoa
15 bông hoa tương ứng với bao nhiêu bình?
Bài 7. 36 viên bi được chia cho các bạn, mỗi người nhận được 4 viên. Hỏi có bao nhiêu bạn nhận bi?
Bài 8. Lớp 2B có 35 học sinh được sắp xếp đều vào 5 hàng. Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài 9. Lớp 2C có 35 học sinh được sắp xếp thành các hàng với mỗi hàng có 5 học sinh. Hãy tính số hàng trong lớp 2C.
Bài 10. Thực hiện các phép tính sau:
a) 4 × 5 chia cho 2
b) 25 chia cho 5 rồi nhân với 3
c) 3 × 6 chia cho 2
d) 3 × 3 × 1
e) 5 × 6 chia cho 3
g) 9 chia cho 3 rồi nhân với 2
2. Đáp án cho bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh diều Tuần 24
Bài 1.
Câu | a | b | c | d |
Đáp án | B | C | A | B |
Bài 2.
a)
Số bị chia | 10 | 8 | 25 | 16 | 35 | 28 | 32 | 50 | 40 |
Số chia | 5 | 4 | 5 | 4 | 5 | 4 | 4 | 5 | 4 |
Thương | 2 | 4 | 5 | 4 | 7 | 7 | 8 | 10 | 10 |
b)
Thừa số | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 | 5 | 3 | 2 | 4 | 5 |
Thừa số | 6 | 1 | 9 | 2 | 5 | 8 | 5 | 7 | 7 | 6 | 7 | 9 |
Tích | 18 | 3 | 27 | 6 | 15 | 24 | 25 | 35 | 21 | 12 | 28 | 45 |
Bài 3.
a) x × 5 = 20
x = 20 / 5
x = 4
b) x + 5 = 20
x = 20 - 5
x = 15
c) x × 4 = 16
x = 16 / 4
x = 4
d) x - 4 = 16
x = 16 + 4
x = 20
e) x × 3 = 12
x = 12 / 3
x = 4
g) x + 3 = 12
x = 12 – 3
x = 9
Bài 4.
a) 3cm × 5 – 7cm < 2cm × 9 – 8cm
b) 9kg × 3 + 34kg > 6kg × 3 + 5kg
c) 4l × 5 – 8l = 8l × 5 – 28l
d) 7dm × 3 - 8dm < 9dm × 4 – 17dm
Bài 5.
Mỗi bình chứa số bông hoa là: 20 / 4 = 5 (bông hoa)
Kết quả: 5 bông hoa
Bài 6.
Số bình cần cắm 15 bông hoa là: 15 / 5 = 3 (bình)
Kết quả: 3 bình hoa
Bài 7.
Số bạn nhận bi là: 36 / 4 = 9 (bạn)
Kết quả: 9 bạn nhận bi
Bài 8.
Số học sinh mỗi hàng là: 35 / 5 = 7 (học sinh)
Kết quả: 7 học sinh
Bài 9.
Lớp 2C có thể xếp thành: 35 / 5 = 7 (hàng)
Kết quả: 7 hàng
Bài 10.
a) 4 × 5 / 2 = 20 / 2 = 10
b) 25 chia 5 nhân 3 = 5 nhân 3 = 15
c) 3 nhân 6 chia 2 = 18 chia 2 = 9
d) 3 nhân 3 nhân 3 = 9 nhân 3 = 27
e) 5 nhân 6 chia 3 = 30 chia 3 = 10
g) 9 chia 3 nhân 2 = 3 nhân 2 = 6
3. Một số bài tập ôn toán lớp 2 Cánh diều có liên quan
Bài 1. Quan sát lịch tháng 3. Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách điền số hoặc từ phù hợp vào chỗ trống:
.png)
a) Tháng 3 có ……. ngày.
b) Ngày 8 tháng 3 là thứ …….
c) Ngày Chủ nhật đầu tiên của tháng 3 là ngày …….
d) Các ngày thứ Bảy trong tháng 3 là: ………………………………………….
Hướng dẫn cách trả lời:
a) Tháng 3 có tổng cộng 31 ngày
b) Ngày 8 tháng 3 rơi vào thứ Ba
c) Ngày Chủ nhật đầu tiên trong tháng 3 là ngày 6
d) Các ngày thứ Bảy trong tháng 3 bao gồm: 5; 12; 19; 26.
Bài 2. Xem tờ lịch tháng 4 và điền các số vào ô trống để hoàn tất các câu sau:
.png)
Các ngày thiếu trong lịch tháng 4 là: ………………………………………….
Ngày 30 tháng 4 rơi vào ngày thứ …………..
Hướng dẫn giải:
Các ngày còn thiếu trong lịch tháng 4 gồm: 1; 19; 30.
Ngày 30 tháng 4 là một ngày thứ Bảy.
Bài 3. Xem tờ lịch tháng 5 và hoàn tất các câu sau:
.png)
a) Ngày Quốc tế Lao động 1 tháng 5 là ngày thứ …….
b) Nếu Chủ nhật tuần này là ngày 8 tháng 5, thì Chủ nhật tuần tới sẽ là ngày ……………
c) Nếu hôm nay là ngày 23 tháng 5, thì ngày hôm qua là ngày ……. tháng 5 và ngày mai là ngày ……. tháng 5.
Hướng dẫn giải:
a) Ngày Quốc tế Lao động 1 tháng 5 rơi vào Chủ nhật.
b) Nếu Chủ nhật tuần này là ngày 8 tháng 5, thì Chủ nhật tuần tới sẽ là ngày 15.
c) Nếu hôm nay là ngày 23 tháng 5, thì ngày hôm qua là ngày 22 tháng 5 và ngày mai là ngày 24 tháng 5.
Bài 4. Điền số vào chỗ trống để hoàn tất các câu sau:
a) Một tàu hàng xuất phát lúc 9 giờ sáng và đến nơi lúc 12 giờ trưa. Thời gian tàu di chuyển là ………. giờ.
b) Cuộc thi vẽ tranh cho trẻ em diễn ra vào một buổi chiều, bắt đầu lúc 14 giờ 30 phút và kết thúc lúc 17 giờ 30 phút. Thời gian diễn ra cuộc thi là ………. giờ.
Hướng dẫn giải:
a) Thời gian tàu di chuyển là 12 - 9 = 3 giờ
b) Cuộc thi vẽ tranh kéo dài từ 14 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút, tức là 3 giờ.
Bài 5. Vào kỳ nghỉ hè, bố mẹ đã sắp xếp lịch học bơi và học vẽ cho An trong tháng 7 như sau:
- Lịch học bơi của bạn An vào các buổi chiều thứ Tư và Chủ nhật hàng tuần, từ 17 giờ đến 18 giờ.
- Lịch học vẽ của bạn An vào các buổi sáng thứ Ba và thứ Bảy hàng tuần, từ 8 giờ đến 10 giờ.
Xem tờ lịch tháng 7 dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
.png)
a) Bạn An học bơi tổng cộng bao nhiêu buổi? ……………………………………………………………………………………………..
b) Bạn An đã tham gia học vẽ bao nhiêu buổi? ……………………………………………………………………………………………..
c) Tổng số giờ học vẽ của bạn An trong tháng 7 là bao nhiêu? ……………………………………………………………………………………………..
Hướng dẫn trả lời:
a) Trong tháng 7 có tổng cộng 4 ngày thứ Tư và 4 ngày Chủ nhật, vì vậy bạn An đã tham gia học bơi tổng cộng 8 buổi.
b) Trong tháng 7 có tổng cộng 4 ngày thứ Ba và 5 ngày thứ Bảy, do đó bạn An đã tham gia học vẽ tổng cộng 9 buổi.
c) Mỗi buổi học vẽ kéo dài 2 giờ, vì vậy tổng thời gian bạn An học vẽ trong tháng 7 là: 2 x 9 = 18 giờ.
Bài 6. Khi kim giờ chỉ vào số 9 và kim phút chỉ vào số 12 thì đó là giờ gì?
A. 9 giờ 12 phút
B. 9 giờ
C. 12 giờ 9 phút
D. 12 giờ 45 phút
Đáp án chính xác là B
Bài 7. Bé Hòa ở trường mầm non từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Vậy bé Hòa ở trường trong bao lâu mỗi ngày?
Hướng dẫn trả lời:
Chuyển đổi: 4 giờ chiều tương đương với 16 giờ
Số giờ bé Hoa ở trường mỗi ngày là: 16 - 8 = 8 giờ
Kết quả: 8 giờ