Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Ghi Đ nếu đúng, S nếu sai. Tính:
a) 4m + 5dm + 5cm = ?cm
A. 14cm ...
B. 455cm ...
C. 45cm ...
b) 7m + 7dm + 7cm = ?dm
A. 77dm ...
B. 707dm ...
C. 777cm ...
Câu 2. Khoanh tròn đáp án đúng. Tính toán:
a) 34 × 4 + 108 =?
A. 244
B. 240
C. 204
b) 26 × 6 – 79 =?
A. 88
B. 77
C. 99
c) 78 × 2 + 46 =?
A. 202
B. 270
C. 180
Câu 3: Cho phép tính: 45 - ... = 30. Bạn cần điền số nào?
A. Số bị trừ
B. Số trừ
C. Hiệu
D. Số hạng
Câu 4: Trong phép trừ 45 - 19 = 26, số nào là số bị trừ?
A. 45
B. 19
C. 26
D. Không có đáp án
Câu 5: Điền số phù hợp vào chỗ trống: 28 - 12 = ...
A. 10
B. 12
C. 14
D. 16
Câu 6: Điền số phù hợp vào chỗ trống: 23 - ... = 15
A. 6
B. 8
C. 10
D. 12
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ... - 20 = 30
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Câu 8: Chọn đáp án chính xác
A. 15 - 5 = 10
B. 40 - 20 = 30
C. 25 - 10 = 5
D. 30 - 15 = 25
Câu 9: Hòa có 38 cái kẹo và đã cho em 17 cái. Số kẹo còn lại của Hòa là bao nhiêu?
A. 18
B. 17
C. 16
D. 21
Câu 10: Mẹ 34 tuổi, Hùng 10 tuổi. Hỏi Hùng thiếu mẹ bao nhiêu tuổi?
A. 18
B. 24
C. 22
D. 20
Câu 11: Hai lớp 3A và 3B quyên góp tổng cộng 58 quyển sách, lớp 3A góp 31 quyển. Vậy lớp 3B góp bao nhiêu quyển sách?
A. 18
B. 19
C. 27
D. 21
Câu 12: Ba lớp 3C, 3D, và 3E cùng trồng được tổng cộng 121 cây. Biết rằng số cây mà lớp 3C và 3E trồng cộng lại là số lẻ ngay sau số 85. Vậy lớp 3D trồng được bao nhiêu cây?
A. 65
B. 67
C. 81
D. 34
Câu 13: Chuyển đổi 3cm thành bao nhiêu mm?
A. 13
B. 3
C. 300
D. 30
Câu 14: Điền số phù hợp vào chỗ trống: 3 mm + 47 mm = ........
A. 50 cm
B. 5 mm
C. 5 cm
D. 15 cm
Câu 15: Điền số phù hợp vào chỗ trống: 600 mm + 400 mm = ... dm
A. 1
B. 10
C. 100
D. 1 000
Câu 16: Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 23 + 25 = ...
A. 76
B. 60
C. 70
D. 55
Câu 17: Tính giá trị của biểu thức sau: 36 + 2 + 12 = ...
A. 70
B. 60
C. 50
D. 40
Câu 18: Hãy tính giá trị của biểu thức: 10 × 2 : 5 = ...
A. 15
B. 10
C. 4
D. 5
Câu 19: Lớp 3A có 4 tổ, mỗi tổ có 5 bạn nữ. Lớp 3B có 4 tổ, mỗi tổ có 4 bạn nữ. Biểu thức tính tổng số bạn nữ ở cả hai lớp là:
A. 4 + 5 + 4 + 4
B. 4 × 5 + 4 × 4
C. 5 × 4 + 4 × 4
D. 4 × 5 - 4 × 4
Phần II. Trình bày cách giải các bài toán
Bài 1: Bạn Hà có chiều cao 120cm. Bạn Hường cao hơn bạn Hà 10cm nhưng thấp hơn bạn Linh 5cm. Hãy tính chiều cao của bạn Hường và bạn Linh.
Bài 2: Tính toán:
a) 7 × 9 – 47 = …. = ….
b) 7 × 8 + 49 = …. = ….
Bài 3: Lớp 3A có 18 bạn nam, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 6 bạn. Hãy tính tổng số học sinh của lớp 3A.
Bài 4: Trên sân trường có 7 cây bàng, và số cây phượng vĩ nhiều gấp 6 lần số cây bàng. Vậy trên sân trường có tổng cộng bao nhiêu cây bàng và cây phượng vĩ?
Bài 5: Gia đình Hồng hiện nuôi 600 con gà. Mẹ Hồng vừa mua thêm số gà gấp 3 lần số gà hiện có. Hãy tính tổng số gà hiện tại của gia đình Hồng.
Bài 6: Một đoạn dây thép được uốn thành hình vuông với mỗi cạnh dài 5 cm. Tính tổng chiều dài của đoạn dây đó?
Bài 7: Bác Tuấn đã làm việc 8 giờ, mỗi giờ bác sản xuất được 7 sản phẩm. Hãy tính tổng số sản phẩm mà bác Tuấn đã làm được.
Bài 8: Đỉnh Phan - xi - păng là đỉnh núi cao nhất ở Việt Nam với độ cao 3143 m tính từ mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh thấp hơn đỉnh Phan - xi - păng 716 m. Tổng chiều cao của hai đỉnh núi này là bao nhiêu mét?
Bài 9: Một khu đất hình vuông có chu vi 432 m. Tính diện tích của khu đất đó.
Bài 10: Điền vào chỗ trống
a) Số 4 504 đọc là: ...............................................................
b) Số ngay trước 9949 là: ................................................
c) Xếp các số VIII, IV, XV, XVIII, XI theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
Giải đáp chi tiết
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1:
a) 4m + 5dm + 5cm = 400cm + 50cm + 5cm = 455cm (B)
b) 7m + 7dm + 7cm = 700cm + 70cm + 7cm = 777cm (C)
Câu 2:
a) 34 × 4 + 108 = 136 + 108 = 244 (A)
b) 26 × 6 − 79 = 156 − 79 = 77 (B)
c) 78 × 2 + 46 = 156 + 46 = 202 (A)
Câu 3: Tìm số cần điền vào chỗ trống trong phép tính: 45 − _ _ _ = 30.
D. Số bị trừ
Câu 4: Trong phép trừ sau: 45 − 19 = 26, số nào là số bị trừ?
B. 19
Câu 5: Điền số vào chỗ trống: 28 − 12 = _ _ _
C. 16
Câu 6: Điền số cần thiết vào chỗ trống:
23 − ____ = 15
B. 8
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống: ____ − 20 = 30
D. 50
Câu 8: Lựa chọn đáp án chính xác
C. 25 − 10 = 15
Câu 9: Hòa có 38 cái kẹo, sau khi cho em 17 cái kẹo, số kẹo còn lại của Hòa là bao nhiêu?
A. 21
Câu 10: Mẹ 34 tuổi, Hùng mới 10 tuổi. Vậy Hùng kém mẹ bao nhiêu tuổi?
B. 24
Câu 11: Lớp 3A và 3B đã quyên góp tổng cộng 58 quyển sách, lớp 3A đóng góp 31 quyển. Vậy lớp 3B đã quyên góp bao nhiêu quyển?
D. 27
Câu 12: Các lớp 3C, 3D, 3E cùng trồng cây và tổng số cây là 121. Biết rằng lớp 3C và 3E trồng tổng cộng số cây là số lẻ ngay sau số 85. Vậy lớp 3D đã trồng bao nhiêu cây?
B. 67
Câu 13: Chuyển đổi 3cm sang mm thì bằng bao nhiêu?
C. 30
Câu 14: Tính giá trị biểu thức: 3mm cộng 47mm bằng bao nhiêu?
B. 5cm
Câu 15: Tính kết quả của phép cộng: 600mm cộng 400mm rồi đổi ra đơn vị dm.
C. 100
Câu 16: Tính tổng của các số 12, 23 và 25.
A. 60
Câu 17: Xác định tổng của 36, 2 và 12.
A. 50
Câu 18: Tính giá trị của biểu thức: 10 × 2 ÷ 5 = ____
C. 4
Câu 19: Lớp 3A có 4 nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn nữ. Lớp 3B có 4 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn nữ. Biểu thức tính tổng số bạn nữ ở cả hai lớp là:
B. 4 × 5 + 4 × 4
Đây là cách tính tổng số bạn nữ ở cả hai lớp:
Lớp 3A: 4 nhóm × 5 bạn/group = 20 bạn
Lớp 3B: 4 nhóm × 4 bạn/group = 16 bạn
Tổng số bạn nữ ở hai lớp là: 20 + 16 = 36 bạn
Phần II. Giải thích các bài toán
Bài 1: Bạn Hà có chiều cao 120cm. Bạn Hường cao hơn bạn Hà 10cm, còn bạn Linh thấp hơn bạn Hà 5cm.
- Chiều cao của bạn Hường: 120 + 10 = 130 cm.
- Chiều cao của bạn Linh: 120 − 5 = 115 cm.
Bài 2:
a) 7 × 9 − 47 = 63 − 47 = 16
b) 7 × 8 + 49 = 56 + 49 = 105
Bài 3: Lớp 3A có 18 bạn nam, số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 6 bạn. Tổng số học sinh trong lớp là:
18 + 6 = 24 học sinh.
Bài 4: Trên sân trường có 7 cây bàng, số cây phượng vĩ gấp 6 lần số cây bàng. Tổng số cây bàng và cây phượng vĩ là:
7 + 6 × 7 = 7 + 42 = 49 cây.
Bài 5: Gia đình Hồng đang nuôi 600 con gà. Mẹ Hồng vừa mua thêm số gà gấp 3 lần số gà hiện có. Tổng số gà hiện có là:
600 + 3 × 600 = 600 + 1800 = 2400 con gà.
Bài 6: Một đoạn dây thép được uốn thành hình vuông với mỗi cạnh dài 5 cm. Độ dài của dây chính là chu vi của hình vuông, vì vậy độ dài là:
4 × 5 = 20 cm.
Bài 7: Bác Tuấn đã làm việc 8 giờ, mỗi giờ sản xuất 7 sản phẩm. Tổng số sản phẩm bác Tuấn đã làm là:
8 × 7 = 56 sản phẩm.
Bài 8: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam với chiều cao 3143 m so với mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh thấp hơn đỉnh Phan-xi-păng 716 m. Tổng chiều cao của cả hai đỉnh là:
3143 + 716 = 3859 m.
Bài 9: Một khu đất hình vuông có chu vi 432 m. Tính diện tích của khu đất.
432 m ÷ 4 = 108 m, diện tích là 108 × 108 = 11664 m²
Bài 10:
a) Số 4 504 được đọc là: Bốn nghìn năm trăm linh tư.
b) Số ngay trước 9949 là: 9948.
c) Sắp xếp các số VIII, IV, XV, XVIII, XI theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là: XVIII, XV, XI, VIII, IV.