1. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 32 với đáp án - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu số 1: 1342 cm² được đọc là:
A. Một ba bốn hai mét vuông
B. Một nghìn ba trăm bốn mươi hai mét
C. Một nghìn ba trăm bốn mươi hai mét vuông
D. Một nghìn ba trăm bốn hai mét vuông
Hướng dẫn giải chi tiết:
Lựa chọn đáp án: C
Câu hỏi 2: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 7cm
A. 100 cm²
B. 35 cm²
C. 75 cm²
D. 105 cm²
Hướng dẫn giải chi tiết:
Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng: 15 x 7 = 105 cm²
Lựa chọn đáp án D
Câu hỏi 3: Một người đi xe đạp trong 10 phút được 1km. Vậy trong 20 phút, người đó sẽ đi được bao nhiêu km?
A. 4 km | B. 5 km | C. 2 km | D. 3 km |
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án 2 km
Câu hỏi 4: Tính diện tích của hình vuông có chu vi 3dm 6cm
A. 81 cm²
B. 72 cm²
C. 54 cm²
D. 36 cm²
Hướng dẫn giải:
Lựa chọn đáp án A
II. Phần tự luận
Câu hỏi 1: Tính giá trị của biểu thức
a) 1242 x 5 – 5287 | b) 46188 : 4 + 28492 |
c) 27 : 9 x 8 | d) 50 : 5 : 2 |
Hướng dẫn giải:
a) Tính 1242 x 5 – 5287
= 6210 – 5287
= 923
b) Tính 46188 chia 4 cộng 28492
= 11547 cộng 28492
= 40039
c) Tính 27 chia 9 nhân 8
= 3 nhân 8
= 24
d) Tính 50 chia 5 chia 2
= 10 chia 2
= 5
Câu hỏi 2: Trường học mua 230 thùng vở, mỗi thùng có 5 tập. Tổng số tập vở được phân chia đều cho học sinh, mỗi bạn nhận được 2 tập. Hỏi tổng số học sinh trong trường là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Tổng số tập vở đã được trường mua là:
230 x 5 = 1150 tập vở
Số lượng học sinh của trường là:
1150 : 2 = 575 học sinh
Kết quả là: 575 học sinh
Câu thứ baHướng dẫn cách giải:
Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật là
Diện tích của khu vườn là:
45 x 5 = 225 (m2)
Kết quả: 225 m2
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm và diện tích là 126 cm2. Tìm chiều dài của hình chữ nhật.
Hướng dẫn cách giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
126 chia 9 = 14 cm
Kết quả: 14 cm
Câu 5: Hình chữ nhật có chiều rộng 25 cm và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Hướng dẫn cách giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
4 x 25 = 100 cm
Chu vi của hình chữ nhật tính như sau:
(25 + 100) x 2 = 250 cm2
Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng:
25 x 100 = 2.500 cm2
Kết quả:
Chu vi của hình chữ nhật là: 250 cm2
Diện tích của hình chữ nhật là: 2.500 cm2
2. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo, tuần 32, đề số 2 với đáp án
Phần câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Biểu thức 18399 x 3 – 52912 có giá trị là:
A. 2564 | B. 2285 | C. 2049 | D. 1256 |
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Câu 2: Nếu 16 gói bánh được chia đều vào 4 hộp thì 20 gói bánh sẽ được chia đều vào bao nhiêu hộp?
A. 2 hộp | B. 3 hộp | C. 4 hộp | D. 5 hộp |
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Nếu 16 gói bánh chia đều vào 4 hộp, mỗi hộp có 4 gói. Vậy với 20 gói bánh, số hộp cần là 20 : 4 = 5 hộp
Câu 3: Một người đi xe đạp trong 10 phút được 1 km. Trong 20 phút, người đó sẽ đi được bao nhiêu km?
A. 4 km | B. 5 km | C. 2 km | D. 3 km |
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Câu 4: Kết quả của phép tính 48 chia cho 6 và sau đó chia tiếp cho 2 là:
A. 24 | B. 16 | C. 8 | D. 4 |
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Phần bài tập tự luận
Câu 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 15365 chia 5 nhân 4
b) 9378 chia 6 cộng 1786
c) (22792 trừ 8946) chia 7
Hướng dẫn giải chi tiết:
Kết quả các phép toán là:
a) 15365 chia 5 nhân 4 = 12.292
b) 9378 chia 6 cộng 1786 = 3.349
c) (22792 trừ 8946) chia 7 = 1.978
Câu 2: Cửa hàng có 15.204 tập giấy. Trong đợt đầu, cửa hàng bán được 1.313 tập. Đợt sau bán nhiều hơn đợt đầu 2.150 tập. Hãy tính số tập giấy bán được trong đợt sau.
Hướng dẫn giải:
Số giấy bán được trong đợt sau là:
1.313 + 2.150 = 3.463 tập
Kết quả: 3.463 tập
Câu hỏi số 3:Hướng dẫn giải bài toán:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
Diện tích của hình chữ nhật là:
6 x 12 = 72 m2
Diện tích mỗi cạnh của hình vuông là: 72 : 4 = 18 m2
Diện tích của hình vuông được tính là: 18 x 18 = 324 m2
Kết quả cuối cùng là: 324 m2
Câu hỏi số 4: Có 72kg gạo được chia đều vào 9 túi. Hãy xác định số túi tối đa có thể chứa 175kg gạo và số gạo thừa là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng gạo trong mỗi túi là:
72 : 9 = 8 (kg)
Tính toán: 175 : 8 = 21 túi (dư 7 kg)
Vậy, 175kg gạo có thể được chứa tối đa vào 21 túi và còn dư lại 7kg gạo.
Kết quả: 21 túi, dư 7kg.
3. Một số bài tập ứng dụng
Câu hỏi số 1: Một cửa hàng bán 30 lít dầu vào ngày đầu tiên. Số dầu bán được trong ngày thứ hai nhiều hơn ngày đầu tiên 21 lít. Hãy tính tổng số lít dầu bán được trong cả hai ngày.
Hướng dẫn giải:
Số dầu bán được vào ngày thứ hai là:
30 + 21 = 51 (lít)
Tổng số dầu bán được trong cả hai ngày là:
30 + 51 = 81 (lít)
Kết quả: 81 lít
Câu 2: Tổng cộng có 90 viên thuốc phân phối đều trong 9 vỉ. Vậy 6 vỉ thuốc sẽ có bao nhiêu viên?
Hướng dẫn giải quyết:
1
Mỗi vỉ chứa số viên thuốc là:
90 ÷ 9 = 10 (viên thuốc)
6 vỉ thuốc tổng cộng có số viên thuốc là:
6 × 10 = 60 (viên thuốc)
Kết quả: 60 viên thuốc
Câu 3: Trong vườn ươm, 32 cây giống được phân bổ đều trên 4 lô đất. Hãy tính số cây có trong mỗi lô đất.
Hướng dẫn giải:
Số cây trong mỗi lô đất là:
32 ÷ 4 = 8 cây
Kết quả: 8 cây
Câu 4: Một doanh trại bộ đội dự trữ 2 tấn gạo cho 2 tháng. Trong tháng đầu có 92 người. Đến tháng thứ hai, số người giảm 13 do chuyển đơn vị khác. Hãy tính số gạo dự trữ còn lại sau 2 tháng, biết mỗi người tiêu thụ 7 kg gạo mỗi tháng.
Hướng dẫn giải:
Chuyển đổi 2 tấn = 2000 kg
Số gạo tiêu thụ trong tháng đầu là: 92 × 7 = 644 kg
Số gạo tiêu thụ trong tháng thứ hai là:
(92 - 13) × 7 = 553 kg
Sau 2 tháng, số gạo còn lại từ dự trữ ban đầu là:
2000 - (644 + 553) = 803 kg
Kết quả: 803 kg
Câu 5: Một đội công nhân trong 4 giờ đã trải 28 mét đường. Vậy trong 6 giờ, đội công nhân đó sẽ trải được bao nhiêu mét đường?
Hướng dẫn giải:
Mỗi giờ, đội công nhân trải được số mét đường là:
28 ÷ 4 = 7 mét đường
Trong 6 giờ, đội công nhân trải được tổng cộng:
6 × 7 = 42 mét đường
Kết quả: 42 mét đường
Câu 6: Ngày đầu tiên, cửa hàng bán được 49 lít dầu. Số dầu bán trong ngày đầu nhiều hơn ngày thứ hai là 33 lít. Tổng số lít dầu bán được trong hai ngày là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Số lít dầu bán được trong ngày thứ hai là:
49 - 33 = 16 lít dầu
Tổng số lít dầu bán được trong hai ngày là:
49 + 16 = 65 lít dầu
Kết quả: 65 lít dầu