I. Phần trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời thích hợp:
Câu 1. Số La Mã XV được đọc là gì?
A. Mười
B. Mười năm
C. Mười lăm
D. Mười sáu
Câu 2. Số bao gồm 5 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị được viết là:
A. 587
B. 5 087
C. 5 807
D. 5 870
Câu 3. Chữ số ở hàng chục của số 4 237 là gì?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 7
Câu 4. Khi làm tròn số 7 841 đến hàng trăm, ta sẽ được kết quả là gì?
A. 7 850
B. 7 900
C. 7 860
D. 7 800
Câu 5. Tối nay, khi Phong ngồi vào bàn học, anh ấy thấy đồng hồ hiển thị như trong tranh. Phong bắt đầu học bài vào lúc nào?
A. 7 giờ 15 phút
B. 19 giờ 15 phút
C. 8 giờ 15 phút
D. 20 giờ 15 phút
Câu 6. Sắp xếp các số La Mã VI, XI, IV, XV theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
A. IV, VI, XI, XV
B. XV, XI, VI, IV
C. VI, IV, XI, XV
D. IV, VI, XV, XI
Câu 7. Trong các số 8 745, 6 057, 7 219, 6 103, số nào là lớn nhất?
A. 8 745
B. 6 057
C. 7 219
D. 6 103
Câu 8. Trường Tiểu học Kim Đồng có tổng số học sinh là 1 998. Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm, trường Tiểu học Kim Đồng có khoảng:
A. 1 900 học sinh
B. 2 000 học sinh
C. 1 990 học sinh
D. 1 980 học sinh
Câu 9: Số La Mã XIX được đọc là gì?
A. Hai mươi mốt
B. Mười tám
C. Mười chín
Câu 10. Số 1 223 khi làm tròn đến hàng chục sẽ trở thành số nào?
A. 1 230
B. 1 220
C. 1 020
Câu 11. Số 3 246 khi làm tròn đến hàng chục sẽ thành số nào?
A. 3 230
B. 3 220
C. 3 250
Câu 12: Trong số 3 478, chữ số ở hàng chục là số nào?
A. 8
B. 3
C. 4
D. 2 870
Câu 13: Số 2 868 làm tròn đến hàng chục sẽ là số nào?
A. 2 230
B. 2 870
C. 2 860
Câu 14:
a. Trong số các số sau: 1 345, 1 234, 1 254, 1 423, 1 354, số nào là lớn nhất?
A. 1 345
B. 1 234
C. 1 423
D. 1 354
b. Trong số các số: 1 345, 1 234, 1 254, 1 423, 1 354, số nào là nhỏ nhất?
A. 1 345
B. 1 234
C. 1 254
D. XVI
Câu 15: Số 16 trong hệ La Mã được biểu diễn là gì?
A. VIII
B. XVI
C. VXI
D. XXIII
Câu 16: Số 23 trong chữ số La Mã là:
A. XIX
B. XXIII
C. XVII
D. XXV
GIẢI THÍCH CHI TIẾT:
Câu 1: C. Số La Mã XV được đọc là: Mười lăm.
Câu 2: Đáp án chính xác là: C
Số có 5 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị được viết là: 5 807.
Câu 3: Đáp án chính xác là: C
Số 4 237 bao gồm 4 nghìn, 2 trăm, 3 chục và 7 đơn vị.
Do đó, chữ số hàng chục của số 4 237 là: 3
Câu 4: Đáp án đúng là: D
Số 7 841 có chữ số hàng chục là 4. Vì 4 nhỏ hơn 5 nên ta làm tròn số xuống thành: 7 800.
Câu 5: Đáp án chính xác là: B
Trên đồng hồ, kim ngắn màu đỏ và kim dài màu xanh. Phong học bài vào buổi tối.
Dựa vào đồng hồ, chúng ta thấy Phong bắt đầu học bài lúc: 20 giờ 15 phút.
Câu 6: Đáp án đúng là: A
Chữ số La Mã VI đọc là: sáu
XI đọc là mười một
IV đọc là số bốn
XV đọc là mười lăm
Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, các số là: IV, VI, XI, XV.
Câu 7: Đáp án chính xác là: A
So sánh các số: 6 057 < 6 103 < 7 219 < 8 745
Do đó, số lớn nhất là 8 745.
Câu 8: Đáp án chính xác là: B
Khi làm tròn số 1 998 đến hàng trăm, ta có số 2 000.
Câu 9: Chữ số La Mã XIX được đọc là:
C. Mười chín
Câu 10. Số 1 223 được làm tròn đến hàng chục là số nào?
B. 1 220
Câu 11. Số 3 246 được làm tròn đến hàng chục là số nào?
C. 3 250
Câu 12: Chữ số ở hàng chục của số 3 478 là:
D. 7
Câu 13. Số 2 868 làm tròn đến hàng chục sẽ trở thành số nào?
B. 2 870
Câu 14:
a. Trong các số: 1 345, 1 234, 1 254, 1 423, 1 354, số nào là số lớn nhất?
C. 1 423
b. Trong các số: 1 345, 1 234, 1 254, 1 423, 1 354, số nào là số nhỏ nhất?
A. 1 345
B. 1 234
C. 1 254
D. 1 354
Câu 15: Số 16 viết bằng số La Mã là gì?
B. XVI
Câu 16: Số 23 viết dưới dạng số La Mã là:
B. XXIII
II. Tự luận
Bài 1. Sắp xếp các số La Mã sau theo thứ tự tăng dần.
XXI, V, XXIV, II, VIII, IV , XIX, XII.
Đáp án:
II, IV, V, VIII, VIII, XIX, XXIV, XXI
Bài 2. Liệt kê các số lẻ dưới 20 bằng số La Mã.
Đáp án:
III; V; VII; IX; XIII; XV; XVII; XIX
Bài 3: Thực hiện các phép toán sau đây:
X – IV = ……..
XX – IX = ………..
XIX – IX = ……….
Đáp án:
X – IV = VI
XX – IX = XI
XIX – IX = X
Bài 3. Các bạn Việt, Nam, Mai, và Rô bốt tham gia trò chơi Ai nhanh Ai đúng có số điểm lần lượt là: 2 350, 1 990, 2 250, 1 930.
a. Bạn có điểm cao nhất là: …………………………………………………………………………….
b. Các bạn có điểm trên 2 000 là: …………………………………………………………………………
c. Các bạn có số điểm dưới 2 000 là: ………………………………………………………………
Đáp án:
a. Người có điểm số cao nhất là: Việt
b. Các bạn đạt điểm trên 2 000 là: Việt, Mai
c. Các bạn có điểm dưới 2 000 là: Nam, Rô bốt
Bài 4: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất trong các số ba chữ số. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Tính tổng số học sinh của cả hai trường.
Giải bài
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
Đáp án:
Số học sinh của trường Hoà Bình là 999, vì đây là số lớn nhất có ba chữ số.
Số học sinh của trường Sơn La là: 999 + 126 = 1125 (em)
Tổng số học sinh của cả hai trường là: 999 + 1125 = 2124 (em)
Kết quả: 2124 học sinh
Bài 5: Xác định các số sau:
- Số nhỏ nhất có bốn chữ số là: ……
- Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: ……
- Số lớn nhất có bốn chữ số là: ……
- Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: ……
Giải đáp:
- Số nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000
- Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023
- Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999
- Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876
Bài 6: Đội Một đã trồng 968 cây. Đội Hai trồng nhiều hơn đội Một 45 cây nhưng ít hơn đội Ba 59 cây. Tính tổng số cây trồng của cả ba đội.
Giải bài
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Kết quả:
Số cây đội Hai trồng là: 968 – 45 = 923 (cây)
Số cây đội Ba trồng là: 968 + 59 = 1027 (cây)
Tổng số cây cả ba đội trồng là: 968 + 923 + 1027 = 2918 (cây)
Kết quả: 2918 cây
Bài 7: Điền số phù hợp vào các chỗ trống
a) Tìm số lớn nhất có bốn chữ số sao cho tổng các chữ số của số đó bằng 32.
b) Với các chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy tạo các số có bốn chữ số sao cho mỗi số đều có các chữ số khác nhau và sắp xếp chúng từ nhỏ đến lớn.
Giải pháp
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Kết quả:
a) 9995
b) 5430; 5403; 5340; 5304; 5043; 5034; 4530; 4503; 4350; 4305; 4053; 4035; 3540; 3504; 3450; 3405; 3054; 3045 (18 số)
Bài tập 8: Đặt tính và thực hiện tính toán:
2821 cộng 2741
3356 cộng 2794
4782 cộng 2628
1832 cộng 7477
Kết quả:
2821 cộng 2741 bằng 5562
3356 cộng 2794 bằng 6150
4782 cộng 2628 bằng 7410
1832 cộng 7477 bằng 9309
Bài tập 9: Sắp xếp các số theo thứ tự:
a) 2731, 5914, 9522, 3585 sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
b) 1849, 9298, 7273, 4492 sắp xếp từ lớn đến nhỏ.
Kết quả:
a) Sắp xếp từ nhỏ đến lớn: 2731, 3585, 5914, 9522
b) Sắp xếp từ lớn đến nhỏ: 9298, 7273, 4492, 1849
Bài tập 10: Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu tiên bán được 1284kg. Ngày thứ hai bán thêm 821kg so với ngày đầu. Tính tổng số gạo bán được trong hai ngày?
Giải pháp:
Số gạo bán được trong ngày thứ hai là:
1284 cộng 821 bằng 2105 (kg)
Tổng số gạo bán được trong hai ngày là:
1284 cộng 2105 bằng 3389 (kg)
Kết quả: 3389 kg gạo.
Bài viết này từ Mytour, mong rằng đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn đọc.