1. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 27 với đáp án - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số “bảy mươi mốt nghìn chín trăm ba mươi lăm” viết bằng chữ là:
A. 17.935
B. 71.935
C. 71.395
D. 17.595
Hướng dẫn giải chi tiết:
Lựa chọn đáp án B
Số “bảy mươi mốt nghìn chín trăm ba mươi lăm” được viết là: 71.935.
Câu 2: Chọn đáp án đúng cho số có chữ số hàng chục nghìn là 5 là:
A. 55.000
B. 5.500
C. 550
D. 55
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án chính xác là: A
Số 55.000 bao gồm 5 chữ số hàng chục nghìn và 5 chữ số nghìn.
Vậy số 55.000 có chữ số hàng chục nghìn là 5.
Câu 3: Xem dãy số sau: 54.600, 54.700, 54.800, …, …, …, 55.200, 55.300. Các số cần điền vào chỗ trống lần lượt là:
A. 54.900, 55.000, 55.100
B. 55.000, 55.100, 55.150
C. 54.850, 55.500, 55.150
D. 54.950, 55.000, 55.100
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án chính xác là: A
Dựa trên quy tắc của dãy số, mỗi số sau tăng thêm 100 đơn vị so với số trước đó.
54.800 cộng 100 bằng 54.900
54.900 cộng 100 bằng 55.000
55.000 cộng 100 bằng 55.100
Các số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 54.900, 55.000, 55.100
Vậy dãy số đầy đủ sẽ là:
54.600, 54.700, 54.800, 54.900, 55.000, 55.100, 55.200, 55.300.
Câu 4: Dãy số nào được sắp xếp từ nhỏ đến lớn?
A. 5.138; 5.802; 4.913; 6.027
B. 8.120; 8.089; 3.925; 8.758
C. 5.812; 5.937; 7.036; 7.311
D. 1.234; 1.257; 5.617; 3.870
Hướng dẫn cách giải:
Đáp án chính là: C
Dãy số được sắp xếp từ nhỏ đến lớn như sau: 5 812; 5 937; 7 036; 7 311
Câu 5: Với các chữ số 5, 0, 0, 0, 7, ta có thể tạo ra tổng cộng bao nhiêu số có năm chữ số:
A. 6 số
B. 7 số
C. 8 số
D. 9 số
Hướng dẫn cách giải:
Chọn đáp án là C
II. Phần bài tập tự luận
Câu 1: Tìm giá trị của x
a) x + 1536 = 6924
b) x^2 = 2826
c) x - 636 = 5618
d) x chia 3 = 1628
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) x + 1536 = 6824
x = 6824 - 1536
x = 5288
b) x nhân 2 = 2826
x = 2826 chia 2
x = 1413
c) x - 636 = 5618
x = 5618 cộng 636
x = 6254
d) x chia 3 = 1628
x = 1628 nhân 3
x = 4884
a) Viết số 23050, đọc là: ...
b) Viết số: .... đọc là: ba mươi tám nghìn không trăm linh năm
c) Viết số: 12447, đọc là: ....
d) Viết số: ...., đọc là: hai mươi nghìn một trăm mười sáu
Hướng dẫn cách giải:
a, Viết số: 23050, Đọc số là: Hai mươi ba nghìn không trăm năm mươi.
b, Viết số: 38005, Đọc số là: Ba mươi tám nghìn không trăm linh năm
c, Viết số: 12447, Đọc số là: Mười hai nghìn bốn trăm bốn mươi bảy.
d, Viết số: 23116, Đọc số là: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
Câu 3: Trong một chiến dịch trồng cây đầu năm, xóm A trồng được 8567 cây, xóm B trồng nhiều hơn xóm A 280 cây, xóm C trồng ít hơn xóm A 360 cây. Hãy tính tổng số cây cả ba xóm đã trồng.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Số cây xóm B trồng được là:
8567 + 280 = 8847 (cây)
Số cây xóm C trồng được là:
8567 – 360 = 8207 (cây)
Tổng số cây cả ba xóm trồng được là:
8567 + 8937 + 8297 = 25801 (cây)
Kết quả: 25801 cây
2. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 27, Đề 2 có đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Từ các chữ số 3, 5, 6, 8, 0, số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau có thể tạo thành là:
A. 35680
B. 35608
C. 35068
D. 30568
Hướng dẫn giải quyết vấn đề:
Lựa chọn đáp án D
Câu hỏi số 2: Số nào được đọc là: Ba mươi nghìn bảy trăm linh bốn
A. 30704
B. 30740
C. 37004
D. 37040
Hướng dẫn cách giải:
Chọn đáp án A
Câu hỏi số 3: Số chẵn ngay trước số 99998 là:
A. 99,998
B. 99,996
C. 100,000
D. 9,996
Hướng dẫn giải quyết:
Lựa chọn đáp án B
Câu 4: Với các chữ số 5, 0, 0, 0, 7. Ta có thể tạo ra bao nhiêu số có năm chữ số:
A. 6 số
B. 7 số
C. 8 số
D. 9 con số
Hướng dẫn chi tiết:
Lựa chọn đáp án C
II. Phần tự luận
Câu 1: Hãy tưởng tượng ba số, mỗi số có 5 chữ số và điền theo mẫu
37184 = 30000 + 7000 + 100 + 80 + 4
45687 = 40000 + 5000 + 600 + 80 + 7
28690 = 20000 + 8000 + 600 + 90
44444 = 40000 + 4000 + 400 + 40 + 4
Câu số 2: Với các chữ số: 0, 2, 3, 4
a) Viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau:
b) Viết số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau:
c) Tính tổng của hai số đã viết:
Hướng dẫn giải:
a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số cho là: 4320
b) Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số cho là: 2034
c) Tổng hai số là: 4320 + 2034 = 6354
Câu số 3: Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số là 15 và tổng gấp 3 lần số bé
Hướng dẫn giải:
Số bé là: 15 chia cho 3 = 5
Số lớn là: 15 – 5 = 10
Hiệu hai số là: 10 – 5 = 5
Tích hai số là: 10 × 5 = 50
Thương hai số là: 10 : 5 = 2
3. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 27 có đáp án- Đề 3
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép chia 30 chia cho 5 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Giải thích: B
Câu 2: Dụng cụ nào dưới đây thường dùng để kiểm tra góc vuông?
A. Ê ke
B. Bút chì
C. Bút mực
D. Com pa
Hướng dẫn giải:
Lựa chọn đáp án A
Câu 3: Nhiệt độ nào sau đây thích hợp cho một ngày nóng bức?
A. 0oC
B. 2oC
C. 100oC
D. 36oC
Hướng dẫn giải:
Lựa chọn đáp án D
Câu 4: Số 634 đọc là
A. Sáu ba bốn
B. Sáu trăm ba mươi bốn
C. Sáu trăm ba mươi tư
D. Sáu trăm ba mươi mốt
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án C
Phần tự luận
Câu 1: Tính nhanh
a) 460 mm cộng 120 mm = …………
b) 240 g chia cho 6 = …………
c) 120 ml nhân với 3 = ………
Hướng dẫn giải:
a) 460 mm cộng 120 mm = 580 mm
b) 240 g chia 6 = 40 g
c) 120 ml nhân với 3 = …………
Câu 2: Tính giá trị các biểu thức dưới đây
a) 9 × (75 – 63)
b) (16 + 20) chia 4
c) 37 – 18 cộng 17
Hướng dẫn giải:
a) 9 × (75 – 63)
= 9 × 12
= 108
b) (16 cộng 20) chia 4
= 36 chia 4
= 9
c) 37 – 18 cộng 17
= 19 cộng 17
= 36
Câu 3: Mỗi bao gạo nặng 30 kg và mỗi bao ngô nặng 40 kg. Vậy 2 bao gạo và 1 bao ngô tổng cộng nặng bao nhiêu kg?
Trọng lượng của 2 bao gạo là:
30 × 2 = 60 kg
Trọng lượng của 2 bao gạo và 1 bao ngô là:
60 cộng 40 = 100 kg
Kết quả: 100 kg
Câu 4:Hướng dẫn giải:
Mẹ đưa cho Linh số quả táo là:
20 chia 4 = 5 (quả)
Kết quả: 5 quả táo
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức
a) 45 chia 9 cộng 10
b) 32 cộng 8 trừ 16
c) 8 nhân (11 trừ 6)
d) 30 trừ (18 chia 3)
Hướng dẫn giải:
a) 45 chia 9 cộng 10
= 5 cộng 10
= 15
b) 32 cộng 8 trừ 16
= 40 trừ 16
= 24
c) 8 nhân (11 trừ 6)
= 8 nhân 5
= 40
d) 30 trừ (18 chia 3)
= 30 trừ 6
= hai mươi bốn