Phần I. Bài trắc nghiệm
Câu 1. Ghi Đ nếu đúng và S nếu sai
a) Tính chu vi và diện tích của một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21cm và chiều rộng 7cm
Chu vi: 56cm, 46cm
Diện tích: 147cm², 157cm²
Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật với chiều dài 3dm và chiều rộng 6cm.
Chu vi: 72cm, 62cm
Diện tích: 160cm², 180cm²
Câu 2. Đánh dấu vào chữ đứng trước đáp án đúng
Tính chu vi và diện tích của hình vuông có cạnh dài 8cm.
a) Chu vi:
A. 12cm
B. 32cm
b) Diện tích:
A. 64cm²
B. 32cm²
Câu 3. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ trống
a) 30789 + 12345 … 43134
b) 15079 cộng 27863 … 42942
c) 4105 cộng 750 chia 5 … 4256
d) 4653 trừ 984 chia 3 … 4325
Câu 4. Nếu đúng thì ghi Đ, nếu sai thì ghi S
a) Tính diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật với chiều dài 6dm và chiều rộng 6cm.
36cm² …
360cm² …
306cm² …
b) Tính diện tích và chu vi của miếng bìa hình chữ nhật với chiều dài 4dm và chiều rộng bằng 15 lần chiều dài.
Diện tích: 310cm² … 320cm² …
Chu vi: 96 cm, 86 cm
Câu 5. Đánh dấu vào chữ đứng trước đáp án đúng. Một miếng bìa hình vuông có chu vi 24cm. Tính diện tích của miếng bìa.
A. 6cm²
B. 12cm²
C. 36cm²
Câu 6. Đánh dấu vào chữ đứng trước đáp án đúng. Tìm giá trị của x:
a) x – (754 + 14763) = 23456. Giá trị của x là:
A. 38973
B. 39973
C. 7939
b) x chia 7 = 418 + 432. Giá trị của x là:
A. 5850
B. 5950
C. 6050
Câu 7: Nếu đúng thì ghi Đ, nếu sai thì ghi S:
a) Để tính chu vi hình chữ nhật, ta cộng chiều dài và chiều rộng lại với nhau (cùng đơn vị đo).
b) Diện tích hình chữ nhật được tính bằng cách nhân chiều dài với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
c) Diện tích hình vuông được tính bằng cách lấy cạnh của nó nhân với chính nó.
d) Chu vi hình vuông được tính bằng cách lấy một cạnh nhân với 4.
Câu 8: Điền số đo phù hợp vào chỗ trống:

a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: ...............
b) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: ................
Câu 9: Khoanh vào chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng:

a) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:
A. 21 cm
B. 42 cm
C. 98 cm²
D. 78 cm²
b) Chu vi của hình chữ nhật MNPQ là:
A. 21 cm
B. 42 cm
C. 98 cm
D. 98 cm²
Câu 10: Điền số thích hợp vào các ô trống:
a) 1m 12cm = ……….. cm
b) 4km 15m = ……….. m
c) 3 giờ = ……….. phút
d) 1212 giờ = ……….. phút
Câu 11. Nếu hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 4, thì ngày 5 tháng 5 cùng năm đó là thứ mấy trong tuần?
A. Thứ Ba
B. Thứ Tư
C. Thứ Năm
D. Thứ Sáu
Câu 12. An mất 30 phút để đi từ nhà đến trường. Nhà Bình gần trường hơn, vì vậy Bình đến trường sớm hơn An 25 phút. Thời gian An đi từ nhà đến trường gấp bao nhiêu lần thời gian Bình đi từ nhà đến trường?
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 5 lần
D. 6 lần
Phần II. Tự Luận
Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều dài 27cm và chiều rộng bằng 1/13 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Câu 2. Tính diện tích của hình vuông, biết rằng chu vi của hình vuông là 20cm.
Câu 3. Có một hình vuông với cạnh dài 3cm và một hình chữ nhật với chiều rộng 3cm, chiều dài 6cm. Diện tích của hình chữ nhật gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông?
Câu 4. Tính diện tích của một hình chữ nhật với chiều rộng 5cm và chiều dài gấp 1/4 chiều rộng.
Câu 5. Một hình vuông có diện tích 81cm². Tính chu vi của hình vuông đó.
Câu 6. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 9cm và một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của miếng bìa hình vuông và chiều dài 12cm. Diện tích miếng bìa hình chữ nhật hơn diện tích miếng bìa hình vuông bao nhiêu cm²?
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 18cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Câu 8: Một hình vuông có cạnh dài 8cm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.
Câu 9.
a) Tính diện tích của miếng bìa hình vuông với chu vi 3dm 2cm.
b) Tính diện tích của miếng bìa hình chữ nhật với chu vi 6dm 4cm và chiều rộng 9cm.
Câu 10. Một hình chữ nhật có chu vi 19m 6dm và chiều rộng 4m 4dm. Tính chiều dài của hình chữ nhật.
Câu 11. Có 420kg gạo được chia vào 1 tải lớn và 5 tải nhỏ bằng nhau. Biết tải lớn chứa 150kg. Mỗi tải nhỏ chứa bao nhiêu kg?
Câu 12. Cần chuyển 74841kg gạo vào kho. Lần đầu chuyển 17985kg, lần hai chuyển 42490kg. Số gạo còn lại sau hai lần chuyển là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1:
a) Chu vi và diện tích của hình chữ nhật với chiều dài 21cm và chiều rộng 7cm: Chu vi: 46cm, Diện tích: 147cm²
b) Chu vi và diện tích của hình chữ nhật với chiều dài 3dm và chiều rộng 6cm: Chu vi: 62cm, Diện tích: 180cm²
Câu 2:
a) Chu vi của hình vuông có cạnh 8cm là 32cm (Đáp án B)
b) Diện tích của hình vuông với cạnh 8cm là 64cm² (Đáp án A)
Câu 3:
a) 30789 cộng 12345 nhỏ hơn 43134 (Đáp án <)
b) 15079 cộng 27863 lớn hơn 42942 (Đáp án >)
c) 4105 cộng 750 chia 5 bằng 4256 (Đáp án =)
d) 4653 trừ 984 chia 3 lớn hơn 4325 (Đáp án >)
Câu 4:
a) Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật với chiều dài 6dm và chiều rộng 6cm là 306cm² (Đáp án C)
b) Diện tích và chu vi của miếng bìa hình chữ nhật với chiều dài 4dm và chiều rộng bằng 1/15 chiều dài: Diện tích: 320cm² (Đáp án C), Chu vi: 86cm (Đáp án B)
Câu 5: Tính diện tích miếng bìa hình vuông với chu vi 24cm: A. 36cm² (Đáp án A)
Câu 6: a) x – (754 + 14763) = 23456. Giá trị của x là: A. 38973 (Đáp án A)
b) x chia 7 = 418 + 432. Giá trị của x là: B. 5950 (Đáp án B)
Câu 7:
a) Đ: Để tính chu vi hình chữ nhật, ta cộng chiều dài và chiều rộng lại với nhau (cùng đơn vị).
b) Đ: Để tính diện tích hình chữ nhật, ta nhân chiều dài với chiều rộng (cùng đơn vị).
c) S: Để tính diện tích hình vuông, ta nhân một cạnh với chính nó.
d) S: Để tính chu vi hình vuông, ta nhân một cạnh với 4.
Câu 8: a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là 68cm²
b) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 38cm
Câu 9: a) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là 78cm² (Đáp án D)
b) Chu vi của hình chữ nhật MNPQ là 98cm (Đáp án D)
Câu 10:
a) 1m 12cm tương đương với 112cm
b) 4km 15m tương đương với 4015m
c) 3 giờ bằng 180 phút
d) 12 giờ tương đương với 720 phút
Câu 11: Ngày 5 tháng 5 của cùng năm rơi vào ngày Thứ Sáu (Đáp án D)
Câu 12: Thời gian An đi từ nhà đến trường gấp 4 lần so với thời gian Bình đi (Đáp án D)
Phần II. Tự Luận
Câu 1: Công thức tính diện tích hình chữ nhật là chiều dài nhân với chiều rộng
Chiều dài của hình chữ nhật là 27cm
Chiều rộng bằng 13/13 chiều dài, tức là 1 lần chiều dài, nên chiều rộng cũng là 27cm
Diện tích hình chữ nhật là 27cm x 27cm = 729cm²
Câu 2: Để tính diện tích hình vuông, ta dùng công thức cạnh nhân với cạnh
Chu vi của hình vuông là 20cm
Để tính cạnh của hình vuông, ta chia chu vi cho 4: 20 ÷ 4 = 5cm
Diện tích của hình vuông là 5cm x 5cm = 25cm²
Câu 3: Diện tích hình chữ nhật được tính bằng chiều dài nhân với chiều rộng
Hình vuông có cạnh 3cm → diện tích = 3cm x 3cm = 9cm²
Hình chữ nhật có chiều rộng 3cm và chiều dài 6cm → diện tích = 3cm x 6cm = 18cm²
Diện tích hình chữ nhật gấp bao nhiêu lần hình vuông? 18 ÷ 9 = 2 lần.
Câu 4: Diện tích hình chữ nhật được tính bằng chiều dài nhân với chiều rộng
Chiều rộng của hình chữ nhật là 14/14 chiều dài = 1 x 5 = 5cm
Diện tích hình vuông là 5cm x 5cm = 25cm²
Câu 5: Chu vi hình vuông có diện tích 81cm²
Cạnh của hình vuông tính bằng căn bậc hai của diện tích, tức là căn bậc hai của 81 = 9cm
Chu vi hình vuông = 4 x 9 = 36cm
Câu 6: Chênh lệch giữa diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông
Diện tích của hình vuông là 81cm² (9cm x 9cm)
Diện tích hình chữ nhật là 108cm² (9cm x 12cm), còn chênh lệch với hình vuông là 27cm²
Câu 7: Hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng
Chiều rộng được tính bằng 18cm chia cho 3, tức là 6cm
Chiều dài bằng hai lần chiều rộng, nên là 12cm
Diện tích hình chữ nhật là 72cm², tính từ 6cm x 12cm
Câu 8: Tính chu vi và diện tích của hình vuông
Để tìm cạnh hình vuông, chia chu vi cho 4, tức là 8 / 4 = 2cm
Diện tích hình vuông là 4cm², tính từ 2cm x 2cm
Câu 9:
a) Tính diện tích của miếng bìa hình vuông
Chu vi của hình vuông là 32cm, tương đương với 3dm + 2cm
Cạnh của hình vuông được tính bằng cách chia chu vi cho 4, tức là 32 / 4 = 8cm
Diện tích hình vuông là 64cm², tính từ 8cm x 8cm
b) Tính diện tích của miếng bìa hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật là 64cm, tương đương với 6dm + 4cm
Chiều rộng của hình chữ nhật là 9cm
Chiều dài được tính bằng chu vi trừ đi hai lần chiều rộng, tức là 46cm
Diện tích hình chữ nhật là 414cm², tính từ 9cm x 46cm
Câu 10: Tính chiều dài của hình chữ nhật
Chu vi của hình chữ nhật là 1960cm, tương đương với 19m 6dm
Chiều rộng của hình chữ nhật là 44cm, tương ứng với 4m 4dm
Chiều dài được tính bằng chu vi trừ hai lần chiều rộng, tức là 1960 - 2 x 44 = 1872cm
Chiều dài quy đổi ra là 18m 72cm khi chia 1872cm cho 100
Câu 11: Tính trọng lượng của mỗi tải nhỏ
Tổng trọng lượng của tất cả các tải là 420kg
Trọng lượng mỗi tải nhỏ được tính là (420 - 150) / 5 = 54kg
Câu 12: Tính số gạo còn lại sau hai lần chuyển
Số gạo còn lại = Số gạo ban đầu - Số gạo chuyển lần 1 - Số gạo chuyển lần 2: 74841 - 17985 - 42490 = 14366kg