1. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 29 theo chương trình Chân trời sáng tạo
Phần A. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng thì ghi Đ, sai thì ghi S
a) Tính chu vi và diện tích của một tấm bìa hình chữ nhật với chiều dài 21cm và chiều rộng 7cm
Chu vi: 56cm … 46cm …
Diện tích: 147cm2 … 157cm2 …
b) Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật với chiều dài 3dm và chiều rộng 6cm
Chu vi: 72cm … 62cm …
Diện tích: 160cm2 … 180cm2 …
Câu 2. Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái tương ứng
Tính chu vi và diện tích của một hình vuông có cạnh dài 8cm.
a) Chu vi: A. 12cm B. 32cm
b) Diện tích: A. 64cm2 B. 32cm2
Câu 3. Chèn các dấu (> ; < ; =) phù hợp vào chỗ trống dưới đây:
a) 30789 + 12345 … 43134
b) 15079 + 27863 … 42942
c) 4105 + 750 : 5 … 4256
d) 4653 - 984 : 3 … 4325
Phần B. Bài tập tự luận
Bài 1. Thực hiện phép tính sau
a) 94 061 - 73 018
b) 73 546 - 29 137
c) 85 906 - 76 523
d) 65 049 - 4 327
Bài 2. Điền số phù hợp vào chỗ trống
Số bị trừ | 85 164 |
| 72 308 | 46 925 |
Số trừ | 32 915 | 18 237 |
| 37 142 |
Hiệu |
| 64 039 | 5217 |
Bài 3. Tính nhanh
a) 80 000 - (30 000 + 20 000)
b) 64 000 - 4 000 + 12 000
c) 42 000 cộng với (9000 trừ 1000)
d) 56 000 cộng 4000 trừ 20 000
Bài 4. Chọn dấu <, >, = phù hợp để điền vào chỗ trống
a) 64 278 cộng 811 ... 67 526 trừ 2943
b) 42 000 cộng 600 cộng 9 ... 42 609
c) 74 035 trừ 32 518 ... 75 384 trừ 30 618
d) 5249 cộng 23 004 ... 5304 cộng 23 158
Bài 5.
a) Sắp xếp các số sau: 48 532, 56 729, 47 853, 68 749 từ nhỏ đến lớn
b) Sắp xếp các số 78 501, 87 062, 54 326, 56 324 từ lớn đến nhỏ
Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 27cm và chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật này.
Bài 7. Tính diện tích của hình vuông biết rằng chu vi của hình vuông là 20cm.
Bài 8. Có một hình vuông với cạnh dài 3cm và một hình chữ nhật với chiều rộng 3cm và chiều dài 6cm. Tính số lần diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông?
Bài 9. Tính diện tích của hình H với kích thước như trong hình vẽ dưới đây:
2. Đáp án cho bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 29 của Chân trời sáng tạo
Phần A. Trắc nghiệm
Câu 1.
a) Tính chu vi và diện tích của một tấm bìa hình chữ nhật với chiều dài 21cm và chiều rộng 7cm
Chu vi: 56cm, Diện tích: 146cm²
Diện tích: 147cm2 Đ; 157cm2 S
b) Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật với chiều dài 3dm và chiều rộng 6cm.
Chu vi: 72cm Đ; 62cm S
Diện tích: 160cm2 S; 180cm2 Đ
Câu 2.
a) B
b) A
Câu 3.
a) 30 789 cộng 12 345 bằng 43 134
b) 15 079 cộng 27 863 bằng 42 942
c) 4105 cộng 750 chia 5 < 4256
d) 4653 trừ 984 chia 3 bằng 4325
Phần B. Tự luận
Bài 1.
a) 94 061 trừ 73 018 bằng 21 043
b) 73 546 trừ 29 137 bằng 44 409
c) 85 906 trừ 76 523 bằng 9 383
d) 65 049 trừ 4 327 bằng 60 722
Bài 2.
Số bị trừ | 85 164 | 82 276 | 72 308 | 46 925 |
Số trừ | 32 915 | 18 237 | 67 091 | 37 142 |
Hiệu | 52 249 | 64 039 | 5217 | 9783 |
Bài 3.
a) 80 000 trừ (30 000 cộng 20 000) = 80 000 trừ 50 000 = 30 000
b) 64 000 trừ 4000 cộng 12 000 = 60 000 cộng 12 000 = 72 000
c) 42 000 cộng (9000 trừ 1000) = 42 000 cộng 8000 = 50 000
d) 56 000 cộng 4000 trừ 20 000 = 60 000 trừ 20 000 = 40 000
Bài 4.
a) 64 278 cộng 811 ... 67 526 trừ 2943
Chúng ta có:
64 278 cộng 811 bằng 65 089
67 526 trừ 2943 bằng 64 583
Nhận thấy: 65 089 lớn hơn 64 583
Vậy: 64 278 cộng 811 lớn hơn 67 526 trừ 2943
b) 42 000 cộng 600 cộng 9 ... 42 609
Chúng ta có:
42 000 cộng 600 cộng 9 bằng 42 609
Nhận thấy 42 609 bằng 42 609
Vậy: 42 000 cộng 600 cộng 9 bằng 42 609
c) 74 035 trừ 32 518 ... 75 384 trừ 30 618
Chúng ta có:
74 035 trừ 32 518 bằng 41 517
75 384 trừ 30 618 bằng 44 766
Nhận thấy: 41 517 nhỏ hơn 44 766
Vậy: 74 035 trừ 32 518 nhỏ hơn 75 384 trừ 30 618
d) 5249 cộng 23 004 ... 5304 cộng 23 158
Chúng ta có:
5249 cộng 23 004 bằng 28 253
5304 cộng 23 158 bằng 28 462
Nhận thấy: 28 253 nhỏ hơn 28 462
Vậy: 5249 cộng 23 004 nhỏ hơn 5304 cộng 23 158
Bài 5.
a) Các số được sắp xếp từ nhỏ đến lớn là: 47 853, 48 532, 56 729, 68 749
b) Các số được sắp xếp từ lớn đến nhỏ là: 87 062, 78 501, 56 324, 54 326
Bài 6.
Giải bài
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
27 chia 3 bằng 9 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
27 nhân 9 bằng 243 (cm2)
Kết quả: 243 cm2
Bài 7.
Giải bài:
Chiều dài của mỗi cạnh hình vuông là:
20 chia 4 bằng 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
5 nhân 5 bằng 25 (cm2)
Kết quả: 25 cm2
Bài 8.
Giải bài:
Diện tích của hình vuông là:
3 nhân 3 bằng 9 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông bao nhiêu lần:
18 : 9 = 2 (lần)
Kết quả: 2 lần
Bài 9.
Giải bài toán:
Phương pháp 1. Chia hình H thành một hình vuông A với cạnh 4cm và một hình chữ nhật B như sau:
Diện tích của hình vuông A là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Chiều dài của hình chữ nhật B là:
4 cộng 2 bằng 6 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật B là:
7 trừ 4 bằng 3 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật B là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích tổng của hình H là:
16 cộng 18 bằng 34 (cm2)
Kết quả: 34 cm2
Phương pháp 2. Chia hình H thành hai hình chữ nhật C và D như sau:
Diện tích của hình chữ nhật C là:
7 x 4 = 28 (cm2)
Chiều dài của hình chữ nhật D là:
7 trừ 4 bằng 3 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật D là:
3 x 2 = 6 (cm2)
Tổng diện tích của hình H là:
28 cộng 6 bằng 34 (cm2)
Kết quả: 34 cm2
3. Bài tập ứng dụng môn Toán lớp 3 Tuần 29
Câu 1. Đánh dấu Đ nếu đúng, S nếu sai
a) Tính diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 6dm và chiều rộng 6cm.
36cm2 S
360cm2 Đ
306cm2 S
b) Tính diện tích và chu vi của miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm và chiều rộng bằng 1/5 chiều dài.
- Diện tích:
310cm2 S
320cm2 Đ
- Chu vi:
96 cm Đ
86cm S
Câu 2. Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ tương ứng
Một miếng bìa hình vuông có chu vi 24cm. Tính diện tích của miếng bìa đó.
A. 6cm2
B. 12cm2
C. 36cm2
Đáp án chính xác: C
Câu 3. Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ tương ứng.
Tìm giá trị x:
a) x - (754 + 14763) = 23456. Giá trị của x là:
A. 38973
B. 39973
C. 7939
b) x : 7 = 418 + 432. Tìm giá trị của x:
A. 5850
B. 5950
C. 6050
Đáp án chính xác:
a) A
b) B
Câu 4. Tính diện tích của một hình chữ nhật với chiều rộng 5cm, chiều dài bằng 4 lần chiều rộng.
Giải pháp:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 x 4 : 1 = 20 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 (cm2)
Kết quả: 100 cm2
Câu 5. Một hình vuông có diện tích 81cm2. Tính chu vi của hình vuông đó.
Giải bài toán:
Nếu diện tích hình vuông là 81 cm2, thì mỗi cạnh của hình vuông dài 9cm vì 9 x 9 = 81
Vì vậy, chu vi của hình vuông là:
9 x 4 = 36 (cm)
Kết quả: 36 cm
Câu 6. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 9cm. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của miếng bìa hình vuông và chiều dài là 12cm. Hãy tính xem diện tích của miếng bìa hình chữ nhật nhiều hơn diện tích của miếng bìa hình vuông bao nhiêu cm2?
Giải bài toán:
Diện tích của miếng bìa hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
12 x 9 = 108 (cm2)
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật vượt hơn diện tích của miếng bìa hình vuông bao nhiêu cm2 là:
108 - 81 = 27 (cm2)
Kết quả: 27 cm2