A. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4, tuần 3
I. TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ tương ứng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 11
C. 13
D. 12
Câu 2. Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:
A. 99
B. 98
C. 97
D. 96
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức a+b -135 với a=500 và b=200:
A. 562
B. 563
C. 564
D. 565
Câu 4. Số lẻ nhỏ nhất trong 123, 645, 133, 121 sau khi làm tròn đến hàng chục là gì?
A. 130
B. 120
C. 140
D. 650
Câu 5. Biểu thức nào có giá trị nhỏ nhất?
A. 20 000 + 1000 x 6
B. 4000 x 7 + 30 000
C. 90 000 + 2000 x 2
Câu 6. Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài 23 cm và chiều rộng 15 cm.
A. 38 cm
B. 76
C. 76 cm
D. 38
Câu 7. Một hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Hình vuông có chu vi 64 cm. Chu vi của hình chữ nhật vượt chu vi hình vuông bao nhiêu cm?
A. 6
B. 8 cm
C. 8
D. 6 cm
Câu 8. Đội Một trồng 30 cây, đội Hai trồng gấp đôi số cây của đội Một, và đội Ba trồng nhiều hơn đội Một 20 cây. Tổng số cây trồng của cả ba đội là bao nhiêu?
A. 140 cây
B. 100 cây
C. 110 cây
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1:
a. Tính giá trị của biểu thức sau:
a. 7 500 – 1 500 x 5
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
b. (7 500 – 1 500) x 5
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
b. Hãy mô tả quy tắc để tính giá trị biểu thức trong hai trường hợp trên:
- Khi biểu thức bao gồm phép nhân (hoặc chia) và phép trừ (hoặc cộng): Ta ưu tiên thực hiện phép ………………………………..trước. Sau đó, tính phép ……………………………..……..sau.
- Khi biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta ưu tiên tính toán phần ………………………………..trước, rồi mới tính phần …………………………………………………………………… …sau.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Một hình vuông có chu vi giống chu vi của hình chữ nhật. Tính diện tích của hình vuông.
Bài 3: Tuổi của Hoa là số nhỏ nhất có hai chữ số. Tuổi của Mai nhiều hơn Hoa 2 tuổi. Tuổi của bố gấp ba lần tổng tuổi của Hoa và Mai. Tính tổng số tuổi của ba bố con.
B. Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. B
2. B
3. D
4. B
5. A
6. C
7. B
8. A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
a. Tính giá trị của biểu thức sau:
a. 7 500 – 1 500 x 5
= 7 500 – 7 500
= 0
b. (7 500 – 1 500) x 5
= 6 000 x 5
= 30 000
b. Hãy mô tả quy tắc tính toán cho hai biểu thức trên:
- Khi biểu thức có phép nhân (hoặc chia) và phép trừ (hoặc cộng): Ta ưu tiên thực hiện phép nhân hoặc chia trước, sau đó mới tính phép cộng hoặc trừ.
- Khi một biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn, hãy ưu tiên thực hiện các phép tính bên trong ngoặc trước khi tính các phép toán bên ngoài.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy tính diện tích của một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật này.
Tóm tắt nội dung
Chiều rộng: 6 cm
Chiều dài: Gấp 2 lần chiều rộng
Chu vi của hình vuông bằng với chu vi của hình chữ nhật
Diện tích của hình vuông là: …..? cm²
Giải bài
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 x 2 = 12 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
Chiều dài cạnh của hình vuông là:
6 x 6 = 36, do đó cạnh của hình vuông là 6 cm
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm²)
Kết quả: 36 cm²
Bài 3: Hoa có tuổi nhỏ nhất trong số các số có hai chữ số. Mai lớn hơn Hoa 2 tuổi. Tuổi của bố bằng ba lần tổng tuổi của Hoa và Mai. Tính tổng số tuổi của ba người trong gia đình.
Giải bài
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.
Vậy tuổi của Hoa là 10 tuổi
Tuổi của Mai là:
10 + 2 = 12 tuổi
Tuổi của bố là:
(10 + 12) x 3 = 66 tuổi
Tổng tuổi của ba người trong gia đình là:
10 + 12 + 66 = 88 tuổi
Kết quả: 88 tuổi
C. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1. Lựa chọn câu trả lời đúng:
a) Số lẻ nhỏ nhất có tám chữ số là:
A. 11 111 111
B. 10 000 001
C. 11 000 000
D. 10 000 000
b) Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là:
A. 9 999 999
B. 9 999 990
C. 9 999 998
D. 9 999 909
Câu 3. Đúng thì ghi Đ, sai thì ghi S:
a) Số liền trước số nhỏ nhất có tám chữ số là 9 999 999 …
b) Số liền sau số nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 000 001 …
c) Số 999 999 là số tự nhiên nằm giữa 999 998 và 1 000 000 …
d) Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999 …
Câu 4. Chọn phương án đặt trước câu trả lời sai
A. Thêm chữ số 5 vào số 3027 để có số lớn nhất có thể là 53 027
B. Thêm chữ số 2 vào số 5030 để có số lớn nhất có thể là 52 030
C. Thêm chữ số 3 vào số 5402 để có số nhỏ nhất có thể là 35 402
D. Thêm chữ số 9 vào số 3628 để có số nhỏ nhất có thể là 36 298
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Cho bốn chữ số khác nhau có tổng bằng 6. Viết tất cả các số gồm bốn chữ số mà mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần trong mỗi số. Tính tổng của tất cả các số đã viết một cách nhanh chóng.
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 2. Tìm một số tròn chục có năm chữ số, biết rằng chữ số ở hàng nghìn gấp đôi chữ số ở hàng chục nghìn, chữ số ở hàng trăm gấp đôi chữ số ở hàng nghìn, và chữ số ở hàng chục gấp đôi chữ số ở hàng trăm.
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 3: Khi chèn chữ số 3 vào đầu một số năm chữ số, số mới sẽ nhiều hơn số cũ bao nhiêu đơn vị?
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
a) B. 10 000 001
b) C. 9 999 998
Câu 2.
Kết nối các cặp tương ứng như sau
(A ; 4)
(B ; 3)
(C ; 2)
(D ; 1)
Câu 3.
a) Số ngay trước số nhỏ nhất có tám chữ số là 9 999 999 Đ
b) Số ngay sau số nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 000 001 S
c) Số 999 999 nằm giữa số 999 998 và 1 000 000 Đ
d) Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999 Đ
Câu 4. Chọn D. Thêm chữ số 9 vào số 3628 để có số nhỏ nhất có thể là 36 298
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1.
Vì tổng 6 = 1 + 2 + 3 + 0, nên các số có 4 chữ số khác nhau với tổng các chữ số là 6 bao gồm:
1023; 1032; 1203; 1230; 1302; 1320
2013; 2031; 2103; 2130; 2301; 2310
3021; 3012; 3102; 3120; 3201; 3210
Tổng của các số trên là:
(1 + 2 + 3) x 1000 x 6 + (1 + 2 + 3) x 100 x 4 + (1 + 2 + 3) x 10 x 4 + (1 + 2 + 3) x 4
= 6 x 1000 x 6 + 6 x 100 x 4 + 6 x 10 x 4 + 6 x 4
= 38 664
Câu 2.
Theo đề bài, chữ số ở hàng chục gấp chữ số ở hàng chục nghìn bao nhiêu lần là:
2 x 2 x 2 = 8 (lần)
Vì số cần tìm là số tròn chục có 5 chữ số, chữ số ở hàng đơn vị phải là 0, chữ số hàng chục nghìn phải khác 0 và nhỏ hơn 2, vì nếu chữ số hàng chục nghìn là 2 thì chữ số hàng chục nhỏ nhất sẽ là 2 x 8 = 16 (loại)
Do đó, chữ số hàng chục nghìn phải là 1 vì 0 < 1 < 2
Chữ số ở hàng nghìn là: 1 x 2 = 2
Chữ số ở hàng trăm là: 2 x 2 = 4
Chữ số ở hàng chục là: 4 x 2 = 8
Số tròn chục có 5 chữ số cần tìm là 12 480
Câu 3:
Gọi số có năm chữ số là abcde, khi thêm chữ số 3 vào đầu số đó ta được số 3abcde
Số mới so với số cũ chênh lệch là:
3abcde – abcde = 300000 + abcde – abcde = 300000
Kết quả: 300000 .