1. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 13 - Đề số 2
Câu 1: Tính toán theo cách đơn giản nhất
a) 1,4 : 3 + 5,8 : 3
b) (1,25 x 3,6) : (9 x 5)
Hướng dẫn giải quyết:
a) 1,4 : 3 + 5,8 : 3
= (1,4 + 5,8) : 3
= 7,2 : 3
= 2,4
b) (1,25 x 3,6) : (9 x 5)
= 4,5 : 45
= 0,1
Câu 2: Tìm giá trị X
a) X x 3,9 + X x 0,1 = 2,7
b) 12,3 : X - 4,5 : X = 15
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) X x 3,9 + X x 0,1 = 2,7
X x (3,9 + 0,1) = 2,7
X x 4 = 2,7
X = 2,7 : 4
X = 0,675
b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15
(12,3 - 4,5) : x = 15
7,8 : x = 15
x = 7,8 : 15
x = 0,52
Câu 3: Tổng của hai số là 0,6. Thương của số nhỏ và số lớn cũng là 0,6. Xác định hai số đó.
Số nhỏ là:
0,6 : (5 + 3) x 3 = 0,225
Số lớn là:
0,6 – 0,225 = 0,375
Đáp án: Số nhỏ: 0,225; Số lớn: 0,375.
Câu 4: Một người mua bánh nhiều hơn kẹo 3,85kg. Tìm số ki-lô-gam của mỗi loại bánh và kẹo, biết rằng 2/3 số ki-lô-gam bánh bằng 4/5 số ki-lô-gam kẹo.

Lượng bánh mà người đó mua là:
3,85 : (6-5) x 6 = 23,1 (kg)
Số kẹo mà người đó mua là:
23,1 - 3,85 = 19,25 (kg)
Kết quả: Bánh: 23,1 kg; Kẹo: 19,25 kg.
Câu 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng với chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 7,8m. Biết rằng chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng cạnh của mảnh vườn hình vuông và chiều rộng mảnh vườn giảm đi 3 lần so với chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chu vi của mảnh vườn hình vuông, cũng chính là chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật, là:
7,8 × 4 = 31,2 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
7,8 : 3 = 2,6 (m)
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
(7,8 + 2,6) × 2 = 20,8 (m²)
Kết quả: 20,8 m²
2. Bài tập Toán cuối tuần lớp 4 Tuần 13
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho giá trị của mỗi chữ x trong các bài toán dưới đây:
a) x : 7 = 3
A. x = 35 | B. x = 21 | C. x = 42 | D. x = 28 |
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án B
b) x × 6 + 120 = 180
A. x = 10 | B. x = 9 | C. x = 8 | D. x = 7 |
Hướng dẫn giải chi tiết:
x × 6 + 120 = 180
x × 6 = 180 - 120
x × 6 = 60
x = 60 : 6
x = 10
Vậy đáp án đúng là A
Câu 2: Tính toán bằng phương pháp hợp lý
a) 7 × 4 + 3 × 4
b) 125 + 300 + 325 + 100
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) 7 × 4 + 3 × 4
= (7 + 3) × 4
= 10 × 4
= 40
b) 125 + 300 + 325 + 100
= (125 + 325) + (100 + 300)
= 450 + 400
= 850
Câu 3: Xác định hai số khi tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) Tổng là 24, hiệu là 6
b) Tổng là 60, hiệu là 12
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số nhỏ là:
24 - 15 = 9
Kết quả: Số lớn là 15, số nhỏ là 9
b)
Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số nhỏ là:
60 – 36 = 24
Kết quả: Số lớn là 36
Số nhỏ là 24
Câu 4: Một trang web trong ngày đầu tiên ghi nhận 215.382 lượt truy cập. Ngày thứ hai có số lượt truy cập nhiều hơn ngày đầu tiên là 20.213 lượt. Hãy tính:
a) Số lượt truy cập của trang web vào ngày thứ hai là bao nhiêu?
b) Tổng số lượt truy cập của trang web trong cả hai ngày là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết:
a)
Số lượt truy cập của trang web trong ngày thứ hai là:
215.382 + 20.213 = 235.595 (lượt)
Kết quả: 235.595 lượt
b)
Tổng số lượt truy cập của trang web trong hai ngày là:
215.382 + 235.595 = 450.977 (lượt)
Kết quả: 450.977 lượt
Câu 5:
Hướng dẫn chi tiết:

Diện tích của thửa ruộng là: 160 × 100 = 16.000 m²
Mỗi mét vuông của thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

Tổng số ki-lô-gam thóc thu hoạch được từ toàn bộ thửa ruộng là:

Kết quả: 11.200 ki-lô-gam thóc
Câu 6:
Điền số phù hợp vào các khoảng trống sau
a) 2 tạ 45 kg = ………….kg
b) 1.200 yến = ……….tấn
c) 305 giây = ………….phút ………giây
d) 200 năm = ………….thế kỷ
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) 2 tạ 45 kg = 245 kg
b) 1.200 yến = 12 tấn
c) 305 giây = 5 phút 5 giây
d) 200 năm = 2 thế kỷ
Câu số 7: Thực hiện phép tính sau một cách hiệu quả nhất
10 + 20 + 30 + … + 90
10 + 20 + 30 + … + 90
= (10 + 90) + (20 + 80) + (30 + 70) + (40 + 60) + 50
= 100 + 100 + 100 + 100 + 50
= 450
Câu số 8: Người ta chia 24 viên thuốc thành 3 vỉ đều nhau.
a) Vậy, với 3 648 viên thuốc thì sẽ đóng được bao nhiêu vỉ như vậy?
b) Bác Mai mua 5 vỉ thì sẽ có tổng cộng bao nhiêu viên thuốc?
Hướng dẫn giải:
a) Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 ÷ 3 = 8 (viên)
Với 3 648 viên thuốc, số vỉ sẽ là:
3 648 ÷ 8 = 456 (vỉ)
Kết quả: 456 vỉ thuốc
b) Số viên thuốc mà Bác Mai có là:
8 × 5 = 40 (viên)
Kết quả: 40 viên thuốc.
Câu số 9: Thực hiện phép tính sau đây
a) 597 134 cộng với 301 459
b) 459 127 trừ 267 980
c) 3 978 nhân với 27
d) 617 594 chia cho 34
Hướng dẫn cách giải

3. Một số bài tập toán lớp 4 để thực hành
Câu số 1: Có hai giỏ cam, nếu cho thêm 4 quả vào giỏ thứ nhất thì số cam trong hai giỏ sẽ bằng nhau. Nếu thêm 24 quả vào giỏ thứ nhất thì số cam trong giỏ thứ nhất sẽ gấp 3 lần số cam trong giỏ thứ hai. Hãy xác định số cam ban đầu trong mỗi giỏ?
Hướng dẫn giải:
Khi thêm 4 quả vào giỏ thứ nhất, số cam trong hai giỏ sẽ bằng nhau, điều này có nghĩa là giỏ thứ hai có nhiều hơn giỏ thứ nhất 4 quả cam.
Khi thêm 24 quả vào giỏ thứ nhất, giỏ thứ nhất có số cam gấp ba lần giỏ thứ hai. Do đó, số cam trong giỏ thứ hai là: (24 – 4) : (3 – 1) = 10 (quả)
Số cam ban đầu trong giỏ thứ nhất là: 10 – 4 = 6 (quả)
Kết quả: Giỏ thứ nhất có 6 quả cam
Giỏ thứ hai có 10 quả cam
Câu số 2: Một khu vườn hình chữ nhật với chiều dài 35m. Sau khi mở rộng khu vườn theo chiều rộng, chiều rộng mới gấp 1,5 lần chiều rộng cũ và diện tích tăng thêm 280m². Tính chiều rộng mới và diện tích của khu vườn sau khi mở rộng.
Hướng dẫn giải:
Diện tích tăng thêm 280m² chính là một nửa diện tích ban đầu của khu vườn.
Do đó, diện tích khu vườn ban đầu là:
280 × 2 = 560 (m²)
Chiều rộng khu vườn hiện tại là:
560 : 35 = 16 (m)
Diện tích khu vườn sau khi mở rộng là:
560 + 280 = 840 (m²)
Kết quả: Chiều rộng là 16m
Tổng diện tích là 840m²
Câu số 3: Ngày 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba. Vậy sau 60 năm nữa, ngày 8 tháng 3 sẽ rơi vào thứ mấy?
Hướng dẫn giải:
Mỗi năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày (vì tháng 2 có 29 ngày). Trong 60 năm, có 60 : 4 = 15 năm nhuận. Do đó, số năm không nhuận là 60 – 15 = 45 năm.
Tổng số ngày trong 60 năm là: 15 × 366 + 45 × 365 = 21 915 (ngày)
Vì 1 tuần có 7 ngày, ta có số tuần là:
21915 chia 7 bằng 3130 tuần và còn dư 5 ngày
Nếu ngày 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba thì sau 60 năm, ngày 8 tháng 3 sẽ là chủ nhật.
Câu số 4: Một người có 56 nghìn đồng, bao gồm các tờ tiền mệnh giá 5000, 2000 và 1000. Biết rằng số tờ tiền 1000 gấp đôi số tờ tiền 5000. Tính số lượng từng loại tiền.
Hướng dẫn giải:
Số tờ tiền 1000 gấp đôi số tờ tiền 5000, vì vậy số tờ tiền 1000 phải là số chẵn, dẫn đến tổng số tiền từ các tờ 1000 cũng phải là số chẵn.
Dù số tờ tiền mệnh giá 2000 là chẵn hay lẻ, tổng tiền từ các tờ 2000 vẫn phải là số chẵn.
Vì tổng số tiền là 56,000 đồng (một số chẵn), nên số tiền từ các tờ 5000 cũng phải là số chẵn, do đó số tờ 5000 cũng phải là số chẵn.
Số tờ 5000 không thể lớn hơn 8 vì nếu là 8 thì sẽ có 16 tờ 1000, tổng số tiền từ các tờ 5000 và 1000 sẽ là: 5000 × 8 + 1000 × 16 = 56000 (đồng), không có tờ 2000, điều này không đúng với yêu cầu bài toán.
Do đó, số tờ 5000 có thể là 2, 4 hoặc 6 tờ. Thử các trường hợp, kết quả đúng là có 6 tờ 5000; 12 tờ 1000 và 7 tờ 2000.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết liên quan đến ôn tập toán lớp 4. Hy vọng đây là những thông tin hữu ích cho các bạn.