1. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 18 - Đề 2 và đáp án
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Trong hình tam giác ABC có:
A. AB là đường cao tương ứng với đáy BC
B. CH là đường cao tương ứng với đáy AB
C. AH là đường cao tương ứng với đáy BC
D. CB là đường cao tương ứng với đáy BA
Hướng dẫn giải bài tập:
Chọn đáp án C
Câu 2: Trong một tam giác có thể xuất hiện:
A. Một góc tù và hai góc nhọn
B. Hai góc vuông và một góc nhọn
C. Ba góc tù
D. Một góc vuông, một góc tù, một góc nhọn
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A
Câu 3: Để tính diện tích tam giác, thực hiện như sau:
A. Nhân độ dài đáy với chiều cao (cùng đơn vị) và nhân với 2
B. Đoạn đáy chia cho chiều cao (cùng đơn vị) rồi nhân với 2
C. Đoạn đáy chia cho chiều cao (cùng đơn vị) rồi chia cho 2
D. Đoạn đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị) rồi chia cho 2
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D
Câu 4: Diện tích của tam giác có đáy dài 34,5 dm và chiều cao 21,6 dm là:
A. 745,2 dm²
B. 112,2 dm²
C. 372,6 dm²
D. 1490,4 dm²
Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là C
Diện tích tam giác được tính bằng: độ dài đáy nhân với chiều cao chia 2
= 34,5 x 21,6 chia 2
= 372,6 dm²
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Đặt tính và thực hiện phép tính
a) 286,43 cộng 521,85
b) 516,40 trừ 350,28
c) 25,04 nhân 3,5
d) 45,54 chia 1,8
Hướng dẫn giải:
Kết quả của các phép toán như sau:
a) 286,43 cộng 521,85 = 808,01
b) 516,40 trừ 350,28 = 166,12
c) 25,04 nhân 3,5 = 87,64
d) 45,54 chia 1,8 = 25,3
Câu 2:Hướng dẫn giải:
Chiều cao của tam giác ABC là
Diện tích của tam giác ABC là
30 x 10 chia 2 = 150 cm²
Kết quả: 150 cm²
Câu 3: Tính chu vi và diện tích của hình dưới đây, với các cạnh AB = 12 cm, BC = 12 cm, CD = 15 cm, AE = 14 cm và AH = 10 cm.
Hướng dẫn giải:
Cạnh ED bằng BC, đều là 12 cm
Chu vi của hình là:
AB + BC + CD + DE + AE = 12 + 12 + 15 + 12 + 14 = 65 cm
Diện tích của tam giác ABC được tính là:
10 x 15 chia 2 = 75 (cm²)
Diện tích của hình chữ nhật BEDC là:
15 x 12 = 180 (cm²)
Diện tích tổng của hình là:
180 + 75 = 255 (cm²)
Câu 4:Hướng dẫn giải:
Tổng chiều dài đáy và chiều cao của hình tam giác là:
48 x 2 = 96 (cm)
Tổng số phần chia đều là:
3 + 5 = 8 (phần)
Chiều cao của hình tam giác là:
96 chia 8 nhân 3 = 36 (cm)
Độ dài đáy của hình tam giác là:
96 trừ 36 bằng 60 (cm)
Diện tích của tam giác là:
60 nhân 36 chia 2 bằng 1080 (cm2)
2. Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 18 kèm đáp án
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Tam giác có bao nhiêu đường cao?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án 1
Câu 2: Tam giác ABC có cạnh đáy BC dài 4,5cm và chiều cao AH là 3,2cm. Diện tích của tam giác ABC là:
A. 14,4cm²
B. 14,4cm
C. 7,2cm²
D. 7,2cm
Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C
Câu 3: Diện tích của tam giác với đáy dài 12cm và chiều cao 8cm được tính như thế nào?
A. (12 + 8) x 2 = 40(cm²)
B. 12 x 8 ÷ 2 = 48 (cm²)
C. 12 x 8 x 2 = 192(cm2)
D. 12 chia 8 x 2 = 3 (cm2)
Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Câu số 4: Một tam giác có thể có:
A. Một góc tù kết hợp với hai góc nhọn
B. Hai góc vuông và một góc nhọn
C. Ba góc tù
D. Một góc vuông, một góc tù và một góc nhọn
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Phần 2: Bài luận
Câu 1: Tìm cạnh BC của tam giác ABC khi biết chu vi tam giác là 25cm, cạnh AB = 10cm và AC = 7cm.
Hướng dẫn cách giải:
Chiều dài cạnh BC của tam giác ABC là:
25 – 10 – 7 = 8 (cm)
Kết quả: 8 cm
Câu 2: Tính diện tích của tam giác ABC với đáy dài 5m và chiều cao 3m.
Hướng dẫn giải:
Diện tích của tam giác ABC được tính bằng:
(5 x 3) : 2 = 7,5 (m2)
Kết quả: 7,5 m2
Câu 3: Một bảng quảng cáo hình tam giác có tổng chiều dài đáy và chiều cao là 28m, với đáy dài hơn chiều cao 12m. Tính diện tích của bảng quảng cáo này.
Hướng dẫn cách giải:
Chiều dài cạnh đáy là:
(28 + 12) : 2 = 20 (m)
Chiều cao là:
28 – 20 = 8 (m)
Diện tích của bảng quảng cáo là:
20 x 8 : 2 = 80 (m2)
Kết quả là: 80m2
Câu 4: Một hình chữ nhật có diện tích 630cm2, chiếm 70% diện tích của hình tam giác. Tính cạnh đáy của hình tam giác, biết chiều cao là 2,4dm?
Cách giải chi tiết:
Chuyển đổi: 2,4dm = 24cm
Diện tích của hình tam giác được tính là:
630 : 70% = 900 (cm2)
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là:
900 x 2 : 24 = 75 (cm)
Kết quả là: 75cm
3. Một số bài tập ứng dụng
Các bài tập ứng dụng
Câu hỏi 1Hướng dẫn cách giải:
Nếu cạnh AC được chia thành 3 phần bằng nhau, thì cạnh AB tương ứng với 4 phần và cạnh BC là 5 phần.
Chiều dài của cạnh AB là:
90 : (3 + 4 + 5) x 4 = 30 (cm)
Chiều dài cạnh AC là:
90 : (3 + 4 + 5) x 3 = 22,5 (cm)
Diện tích của tam giác ABC là:
30 x 22,5 : 2 = 337,5 (cm2)
Kết quả: 337,5 cm2
Câu 2: Một hình tam giác ABC có đáy dài 3,5m. Khi kéo dài cạnh đáy BC thêm 2,7m, diện tích tam giác tăng thêm 5,265 m2. Tính diện tích của tam giác ABC?
Cách giải:
Chiều cao của hình tam giác là:
5,265 x 2 : 2,7 = 3,9 (m)
Diện tích của tam giác ABC là:
3,5 x 3,9 : 2 = 6,825 (m2)
Kết quả: 6,825 m2
Các bài tập nâng cao
Câu 1: Cho một khu vườn hình tam giác vuông ABC với góc vuông tại A. Cạnh AC dài hơn cạnh AB 30m và cạnh BC có chiều dài 150m.
a). Tính chiều dài của các cạnh AB và AC, biết rằng chu vi của khu vườn là 360m.
b) Tính diện tích của khu vườn.
c) Giữa khu vườn có một ao cá hình vuông với chu vi 100m. Tính diện tích còn lại để trồng cây.
Câu 2: Một hình tam giác vuông có tổng độ dài của hai cạnh góc vuông là 88m và một cạnh góc vuông bằng 0,6 lần cạnh góc vuông kia. Trên khu đất này, người ta trồng lúa và thu được 70kg thóc cho mỗi 100m2. Tính tổng số tạ thóc thu hoạch được từ toàn bộ khu đất.
Câu 3: Một hình tam giác có diện tích gấp 3 lần diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 42 dm và chiều rộng 24 dm. Tính chiều cao của hình tam giác, biết rằng cạnh đáy của tam giác là 96 dm.
Câu 4: Một hình tam giác vuông có tổng chiều dài của hai cạnh góc vuông là 88m, trong đó một cạnh góc vuông bằng 0,6 lần cạnh góc vuông còn lại. Trên khu đất này, người ta trồng lúa và thu được 70kg thóc cho mỗi 100m2. Tính tổng số tạ thóc thu hoạch được trên toàn bộ khu đất.
Câu 5: Một hình chữ nhật có diện tích 630cm2, chiếm 70% diện tích của hình tam giác. Tính cạnh đáy của hình tam giác, biết chiều cao là 24cm.
(Sử dụng tỷ lệ phần trăm để tính diện tích của tam giác)
Câu 6: Một miếng bìa hình tam giác có chiều cao 20cm. Nếu kéo dài đáy thêm 6cm, diện tích của miếng bìa sẽ tăng thêm bao nhiêu cm2?