Phần I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Để tính chu vi của hình tròn khi biết đường kính d, ta thực hiện như thế nào?
A. C = d ÷ 2 × 3,14
B. C = d × 3,14 ÷ 2
C. C = d ÷ 3,14
D. C = d × 3,14
Câu 2: Hình bên có bao nhiêu hình thang?
A. Một hình thang duy nhất
B. Hai hình thang
C. Ba hình thang
D. Bốn hình thang
Câu 3: Bán kính của hình tròn là gì?
A. Đoạn thẳng nối từ tâm của hình tròn đến một điểm trên đường tròn
B. Đoạn thẳng nối hai điểm trên đường tròn và đi qua tâm hình tròn
C. Đoạn thẳng nối hai điểm trên đường tròn mà không đi qua tâm
D. Đoạn thẳng nối từ tâm hình tròn đến đường tròn
Câu 4: Đường kính của hình tròn là gì?
A. d = r × 3,14
B. d = r × 3,14
C. d = r × 2 × 3,14
D. d = r × 2
Câu 5: Chu vi của hình tròn có bán kính r = 4,5 cm là bao nhiêu?
A. 14,13 cm
B. 28,26 cm
C. 9 cm
D. 2,826 cm
Câu 6: Diện tích của tam giác với chiều cao 2,5 cm và đáy dài 1,2 cm là bao nhiêu?
A. 3 cm²
B. 6 cm²
C. 1,5 cm²
D. 1,5 cm
Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm. Diện tích của hình chữ nhật này là bao nhiêu?
A. 80 cm²
B. 96 cm²
C. 104 cm²
D. 112 cm²
Câu 8: Một hình vuông với cạnh dài 5 cm. Tính chu vi của hình vuông đó.
A. 15 cm
B. 20 cm
C. 25 cm
D. 30 cm
Câu 9: Một hình tròn có bán kính 6 cm. Tính chu vi của hình tròn. (Lưu ý: Sử dụng giá trị π (pi) là 3,14)
A. 12 cm
B. 18,84 cm
C. 37,68 cm
D. 22,5 cm
Câu 10: Một hình bình hành có chiều dài 10 cm và chiều cao 4 cm. Tính diện tích của hình bình hành này.
A. 20 cm²
B. 30 cm²
C. 40 cm²
D. 50 cm²
Câu 11: Một tam giác với các cạnh lần lượt là a = 5 cm, b = 12 cm và c = 13 cm. Bạn có nghĩ đây là một tam giác vuông không?
A. Có
B. Không
Câu 12: Một hình vuông có đường chéo dài 10 cm. Tính diện tích của hình vuông đó.
A. 20 cm²
B. 25 cm²
C. 30 cm²
D. 50 cm²
Câu 13: Một hình tròn có chu vi 31,4 cm. Tính bán kính của hình tròn đó. (Lưu ý: Sử dụng giá trị π (pi) là 3,14)
A. 5 cm
B. 6 cm
C. 7 cm
D. 8 cm
Câu 14: Một hình bình hành có chiều dài 15 cm và chiều cao 8 cm. Hãy tính chu vi của hình bình hành đó.
A. 38 cm
B. 46 cm
C. 56 cm
D. 62 cm
Câu 15: Một tam giác có các cạnh lần lượt là 7 cm, 24 cm và 25 cm. Hãy xác định xem tam giác này có phải là tam giác vuông không?
A. Có
B. Không
Câu 16: Một hình chữ nhật có chu vi 30 cm và chiều rộng là 6 cm. Xác định chiều dài của hình chữ nhật đó.
A. 5 cm
B. 7 cm
C. 9 cm
D. 12 cm
Phần II: Bài tập tự luận
Bài tập 1: Tính diện tích hình thang với các thông số sau:
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 0,3 dm và 0,6 dm; chiều cao là 0,4 dm.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 1,75 m và 1,33 m; chiều cao là 2,4 m.
Bài tập 2: Hình thang ABCD có đáy lớn là DC = 16 cm, đáy nhỏ là AB = 9 cm. Biết DM = 7 cm và diện tích tam giác BMC là 37,8 cm² (xem hình vẽ kèm theo). Tính diện tích của hình thang ABCD.
Bài tập 3: Một mảnh đất hình thang có diện tích 455 m² và chiều cao 13 m. Tìm độ dài của hai đáy của mảnh đất, biết rằng đáy nhỏ ngắn hơn đáy lớn 5 m.
Bài tập 4: Một khu đất hình thang có đáy nhỏ dài 40 m, đáy lớn gấp rưỡi đáy nhỏ. Chiều cao của hình thang bằng một nửa tổng độ dài của hai đáy. Trên khu đất, người ta dành 50% diện tích để xây dựng nhà ở, 30% để làm vườn và phần còn lại để trồng hoa. Tính diện tích đất sử dụng cho xây nhà, làm vườn và trồng hoa.
Bài tập 5: Một hình thang vuông có đáy nhỏ bằng 3/5 đáy lớn và chiều cao 23 cm. Khi mở rộng hình thang để tạo thành một hình chữ nhật, diện tích tăng thêm 207 cm². Tính diện tích của hình thang ban đầu.
Bài tập 6: Một hình chữ nhật có chu vi 18 cm và tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng là 3:2. Tính diện tích của hình chữ nhật này.
Bài tập 7: Một người ném một đồng xu tròn với bán kính 2 cm lên một bàn hình chữ nhật có kích thước 60 cm x 40 cm. Đồng xu có nằm hoàn toàn trong bàn không?
Bài tập 8: Một tam giác vuông có chu vi 24 cm. Biết rằng cạnh huyền bằng tổng của hai cạnh còn lại. Tính chiều dài của cạnh huyền.
Bài tập 9: Một hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 6 cm và chiều cao 4 cm. Tính thể tích của hộp.
Bài tập 10: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 6 cm và chiều cao 4 cm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Hướng dẫn giải quyết vấn đề:
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án A. C = d x 3,14
Câu 2: Đáp án A. Một hình thang
Câu 3: Đáp án A. Đoạn thẳng nối tâm hình tròn với một điểm trên đường tròn
Câu 4: Đáp án C. d = r x 2 x 3,14
Câu 6: Đáp án A. Diện tích = 1/2 x 1,2 x 2,5 cm² = 3 cm²
Câu 7: Đáp án B. Diện tích = 12 x 8 = 96 cm²
Câu 8: Đáp án D. Chu vi = 4 x 5 = 20 cm
Câu 10: Đáp án C. Diện tích = 10 x 4 = 40 cm²
Câu 11: Đáp án A. Có (vì 5² + 12² = 13²)
Câu 12: Đáp án B. Diện tích = 1/2 x 4 x 3 = 6 cm²
Câu 13: Đáp án B. Bán kính = Chu vi : (2 x π) = 31,4 : (2 x 3,14) = 5 cm
Câu 14: Đáp án C. Chu vi = 2 x (15 + 8) = 46 cm
Câu 15: Đáp án A. Có (vì 7² + 24² = 25²)
Câu 16: Đáp án C
II. Phần tự luận
Bài toán 1:
a) Diện tích hình thang S = ((a+b) × h) / 2 = ((0,75 + 0,6) × 0,4) / 2 = 0,24 dm²
b) Diện tích hình thang S = ((a+b) × h) / 2 = ((1,75 + 1,333) × 7,5) / 2 = 3,732 m²
Bài toán 2: Diện tích hình thang S = (a+b) × h / 2 = (16 + 9) × 7 / 2 = 122,5 cm²
Bài toán 3: Gọi x là độ dài đáy nhỏ. Khi đó, S = (x + (x + 5)) × 13 = 455. Giải phương trình để tìm x.
Bài toán 4: Gọi x là độ dài đáy nhỏ. Khi đó, đáy lớn sẽ là 40 + 1,5x. Chu vi của hình thang là
40 + x + 40 + 1,5x = 3x + 80. Tính diện tích từ kết quả này.
Bài toán 6: Gọi chiều dài là 3x và chiều rộng là 2x. Khi đó, chu vi = 2(3x + 2x) = 10x. Giải phương trình 10x = 18 để tìm x, sau đó tính diện tích.
Bài toán 7: Bán kính đồng xu là 2 cm, tương đương nửa chiều rộng của hình chữ nhật. Do đó, đồng xu hoàn toàn nằm trong hình chữ nhật.
Bài toán 8: Gọi chiều dài và chiều rộng là a và b. Theo đề bài, a+b+a2+b2=24a + b + a^2 + b^2 = 24a+b+a2+b2=24. Giải phương trình để tìm a và b.
Bài toán 9: Thể tích V = l × w × h = 8 × 6 × 4 = 192 cm³.
Bài toán 10: Tính diện tích toàn phần
A = 2lw + 2lh + 2wh = 2 (10 × 6 + 10 × 4 + 6 × 4) = 2 × 140 = 280 cm².
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 tuần 19 gồm các câu hỏi phong phú để học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho một số bài toán, giúp học sinh nắm vững từng bước giải quyết. Hy vọng thông tin này hỗ trợ các em trong việc ôn tập và làm bài tập.