Phần I. Bài trắc nghiệm
Vui lòng khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời chính xác:
Câu 1: Hình trụ là hình có đặc điểm gì?
A. Hai mặt đáy là hai hình tròn
B. Hai mặt đáy là hai hình tròn khác nhau
C. Hai mặt đáy là hai hình tròn giống nhau
D. Hai mặt đáy là hai hình tròn giống hệt nhau
Câu 2: 25% của 200 kg là bao nhiêu?
A. 50 kg
B. 800 kg
C. 800 kg
D. 50 kg
Câu 3: 3,56 dm³ chuyển đổi thành bao nhiêu cm³?
A. 356 cm³
B. 3560 cm³
C. 35,6 cm³
D. 3506 cm³
A. 1.500.000 cm³
B. 150.000 cm³
C. 15.000 m³
D. 1.500 cm³
Câu 5: Diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 50 cm và chiều cao 60 cm là bao nhiêu?
A. 6120 cm³
B. 180 dm²
C. 180 cm²
D. 180 dm³
Câu 6: Một bể kính hình lập phương có cạnh 1m, với mức nước bằng chiều cao của bể. Tính khối lượng nước trong bể theo lít (giả sử độ dày kính không quan trọng và 1 dm³ nước = 1 lít nước):
A. 80 lít
B. 200 lít
C. 1000 lít
D. 800 lít
Câu 7: Những vật thể nào có hình dạng cầu:
A. Quả bóng, hộp sữa
B. Quả xoài, quả địa cầu
C. Viên bi, bánh xe đạp
D. Quả bóng, viên bi, quả địa cầu
Câu 8: 17,5% của 240 kg bằng bao nhiêu:
A. 24 kg
B. 36 kg
C. 42 kg
D. 12 kg
Câu 9: Nếu tỉ số thể tích giữa hình lập phương nhỏ và hình lập phương lớn là 4:5, thì tỉ lệ phần trăm của thể tích hình lập phương lớn so với thể tích hình lập phương nhỏ là bao nhiêu:
A. 80%
B. 125%
C. 12,5%
D. 0,8%
A. 750000
B. 75000
C. 7500
D. 750
Câu 11: Nếu cạnh của hình lập phương lớn gấp 3 lần cạnh của hình lập phương nhỏ, thì thể tích của hình lập phương lớn gấp bao nhiêu lần thể tích của hình lập phương nhỏ:
A. 6 lần
B. 9 lần
C. 18 lần
D. 27 lần
Câu 12: Hình lập phương M có cạnh dài gấp 3 lần so với hình lập phương N. Diện tích toàn phần của hình M gấp bao nhiêu lần diện tích toàn phần của hình N?
A. 12 lần
B. 9 lần
C. 6 lần
D. 3 lần
Câu 13: Cạnh của hình lập phương lớn gấp 3 lần cạnh của hình lập phương nhỏ. Vậy diện tích một mặt của hình lập phương lớn gấp bao nhiêu lần diện tích một mặt của hình lập phương nhỏ?
A. 6 lần
B. 9 lần
C. 18 lần
D. 27 lần
Phần II. Bài tập tự luận
Câu 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài 30 dm, chiều rộng 20 dm và chiều cao 1,5 m. Tính số lít nước mà bể có thể chứa tối đa (biết 1 dm³ nước tương đương với 1 lít nước).
Câu 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.
Câu 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 1,8 m. Tính:
a. Diện tích xung quanh của bể.
b. Bể chứa được bao nhiêu lít nước? (1 dm³ = 1 lít)
Bài toán 4: Một quyển sách có tổng cộng 120 trang. Mỗi trang có 30 dòng và mỗi dòng chứa 40 chữ. Vậy quyển sách đó có tổng số chữ là bao nhiêu?
Bài toán 5: Trong 5 ngày liên tiếp, mỗi ngày bác sĩ điều trị 18 bệnh nhân. Tổng số bệnh nhân mà bác sĩ điều trị trong 5 ngày là bao nhiêu?
Bài toán 6: Một cửa hàng bánh mì bán 360 ổ bánh mì trong một ngày. Mỗi ổ bánh mì có giá 5,000 đồng. Cửa hàng thu được bao nhiêu tiền từ việc bán bánh mì trong ngày đó?
Đáp án chi tiết
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: A. Cả hai mặt đáy đều là hình tròn.
Giải thích: Hình trụ có hai mặt đáy hình tròn và các cạnh bên là các đoạn thẳng nối các điểm trên hai mặt đáy đó.
Câu 2: D. 50 kg.
Giải thích: 25% của 200 kg bằng 0,25 x 200 kg = 50 kg.
Câu 3: B. 3560 cm³.
Giải thích: 1 dm³ tương đương với 1000 cm³, do đó 3,56 dm³ = 3,56 x 1000 = 3560 cm³.
4: A. 1,500,000 cm³.
Giải thích: 1 m³ = 100 x 100 x 100 = 1,000,000 cm³.
Câu 5: B. 180 dm².
Giải thích: Diện tích xung quanh của hộp chữ nhật được tính bằng công thức: 2(lw + lh + wh).
Thay vào các giá trị: 2(1 x 0.5 + 1 x 0.6 + 0.5 x 0.6) = 2(0.5 + 0.6 + 0.3) = 2 x 1.4 = 2.8 dm² = 2800 cm² = 180 dm².
Câu 6: C. 1000 lít.
Giải thích: Kích thước của hộp là 1m x 1m x 1m = 1m³ = 1000 dm³ = 1000 lít.
Câu 7: D. Quả bóng, viên bi, quả địa cầu.
Giải thích: Hình cầu là một thể hình học có bề mặt hoàn toàn tròn, được tạo ra bằng cách xoay một hình tròn quanh trục của nó.
Câu 8: C. 42 kg.
Giải thích: 17,5% của 240 kg là 0.175 nhân với 240, kết quả là 42 kg.
Câu 9: B. 125%.
Câu 10: A. 750.000 cm³.
Giải thích: 1 m³ tương đương với 100 x 100 x 100 = 1.000.000 cm³.
Câu 11: D. 27 lần.
Giải thích: Thể tích của hình lập phương lớn gấp 27 lần thể tích của hình lập phương nhỏ, vì 3³ = 27.
Câu 12: B. 9 lần.
Giải thích: Diện tích toàn phần của hình lập phương tỉ lệ với bình phương chiều dài cạnh. Do đó, nếu cạnh của hình lập phương lớn gấp 3 lần cạnh của hình lập phương nhỏ, diện tích toàn phần của hình lập phương lớn sẽ bằng 9 lần diện tích toàn phần của hình lập phương nhỏ.
Câu 13: C. 18 lần.
Giải thích: Diện tích một mặt của hình lập phương tỉ lệ với bình phương chiều dài cạnh. Nếu cạnh của hình lập phương lớn gấp 3 lần cạnh của hình lập phương nhỏ, diện tích một mặt của hình lập phương lớn sẽ gấp 9 lần diện tích một mặt của hình lập phương nhỏ.
II. Phần Tự Luận
Câu 1:
Để tính thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật, bạn cần nhân các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao với nhau.
Công thức tính thể tích V là:
V = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
Thay vì vậy:
V = 30dm x 20dm x 150dm = 30.000 dm³
Vì 1 dm³ tương đương 1 lít, nên thể tích của bể nước là 30.000 lít
Câu 2:
a. Diện tích mặt bên của hình lập phương có cạnh a được tính bằng công thức:
Sx = 4a2
Thay vào đó:
b. Công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương là:
Thay vì vậy:
Câu 3:
a) Diện tích mặt bên của bể là 20,4 m²
b) Bể có khả năng chứa tổng cộng 5400 lít nước
Bài toán 4:
Để tính tổng số chữ trong cuốn sách, chúng ta nhân số dòng mỗi trang với số chữ trong mỗi dòng, sau đó nhân với tổng số trang.
Số chữ trên mỗi trang là: 30 dòng x 40 chữ = 1200 chữ trang
Tổng số trang của cuốn sách là: 120 trang
Tổng số chữ trong cuốn sách là: 120 trang x 1200 chữ = 144.000 chữ
Vậy tổng số chữ trong cuốn sách là 144.000 chữ.
Bài toán 5:
Để tính tổng số bệnh nhân mà bác sĩ đã điều trị trong 5 ngày, ta nhân số bệnh nhân mỗi ngày với số ngày.
Số bệnh nhân điều trị mỗi ngày là: 18 bệnh nhân/ngày
Số ngày điều trị là: 5 ngày
Trong 5 ngày, tổng số bệnh nhân được điều trị là 18 bệnh nhân mỗi ngày, tương đương với 90 bệnh nhân.
Như vậy, bác sĩ đã điều trị tổng cộng 90 bệnh nhân trong 5 ngày.
Bài toán 6:
Để tính tổng doanh thu từ việc bán bánh mì trong một ngày, ta nhân số lượng bánh mì bán được với giá mỗi ổ.
Số bánh mì bán ra trong một ngày là 360 ổ.
Giá bán mỗi ổ bánh mì là 5000 đồng.
Tổng doanh thu từ việc bán bánh mì trong một ngày là 360 ổ x 5000 đồng/ổ, tương đương với 1,800,000 đồng.
Do đó, cửa hàng thu về 1,800,000 đồng từ việc bán bánh mì trong một ngày.