1. Đề bài Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 20
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng:
Câu 6: Nhìn vào hình minh họa dưới đây:
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Kết nối các phép tính với kết quả đúng của chúng:
Bài 2: 1 giỏ chứa 4 quả táo. Tính tổng số quả táo trong 5 giỏ.
Bài 3: Viết phép cộng rồi chuyển đổi thành phép nhân tương ứng với từng hình ảnh:
2. Đáp án chi tiết cho Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2, chương trình Chân trời sáng tạo, Tuần 20
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. B | 2. D | 3. B | 4. C | 5. A | 6. A và C | 7. B | 8. A | 9. D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Nối từng phép tính với kết quả tương ứng của nó:
Bài 2: Mỗi giỏ chứa 4 quả táo. Vậy 5 giỏ sẽ chứa tổng cộng bao nhiêu quả táo?
Số quả táo trong 5 giỏ là: 4 x 5 = 20 (quả)
Số lượng còn lại: 20 quả
Bài 3: Viết phép cộng và sau đó chuyển đổi thành phép nhân tương ứng cho từng hình vẽ:
3. Các bài tập luyện tập liên quan
Bài 1: Cửa hàng có 48 hộp sữa. Trong buổi sáng, cửa hàng đã bán 18 hộp sữa và 15 hộp sữa trong buổi chiều. Hãy tính số hộp sữa còn lại trong cửa hàng?
Chi tiết lời giải:
Số hộp sữa bán ra trong ngày là: 18 + 15 = 33 (hộp)
Số hộp sữa còn lại trong cửa hàng là: 48 - 33 = 15 (hộp)
Kết quả: 15 hộp sữa
Bài 2: Một lớp học có 25 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Hãy tính tổng số học sinh trong lớp đó?
Chi tiết lời giải:
Tổng số học sinh trong lớp là: 25 + 18 = 43 (học sinh)
Kết quả: 43 học sinh
Bài 3: Điền dấu phù hợp (>, <, =) vào chỗ trống:
a) 25 ... 30 | b) 48 ... 45 | c) 67 ... 67 |
d) 25 + 15 ... 40 | e) 48 - 27 ... 21 | f) 67 - 32 ... 35 |
Chi tiết lời giải:
a) 25 < 30 | b) 48 > 45 | c) 67 = 67 |
d) 25 + 15 = 40 | e) 48 - 27 = 21 | f) 67 - 32 = 35 |
Bài 4: Tính chu vi của tứ giác ABCD với các cạnh lần lượt là: 3 dm, 4 dm, 5 dm, 6 dm.
Chi tiết lời giải:
Bài 5: Thư viện nhà trường tiếp nhận một số sách và phân chia đều vào 4 ngăn, mỗi ngăn chứa 5 quyển. Hãy tính tổng số sách thư viện đã nhận được.
Chi tiết cách giải:
Tổng số sách thư viện đã nhận là: 4 x 5 = 20 (quyển)
Kết quả: 20 quyển sách
Bài 6: Bài trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng trong các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cho 2 số: Số bị trừ là 19, số trừ là 17. Hiệu 2 số đó là: | |||
A. 2 | B. 12 | C. 9 | D. 16 |
Câu 2. Trong phép chia, số bị chia là 4 chục, nếu số chia là 5 thì thương là: | |||
A. 4 | B. 6 | C. 8 | D. 10 |
Câu 3. Bạn Lan ngủ trưa thức dậy lúc 1 giờ, có thể nói Lan thức dậy lúc: | |||
A. 1 giờ sáng | B. 1 giờ tối | C. 13 giờ sáng | D. 13 giờ |
Câu 4. 1 đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng có độ dài 28 cm. Tổng độ dài của đoạn thẳng thứ nhất và đoạn thẳng thứ hai là 9 cm. 2 đoạn thẳng còn lại dài là: | |||
A. 28 cm | B. 9 cm | C. 19 cm | D. 4 cm |
Câu 5. 32 học sinh xếp đều thành 4 hàng, mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? | |||
A. 4 | B. 8 | C. 28 | D. 32 |
Câu 6. 12 : 3 + 3 = ... Số thích hợp để điền vào chỗ trống là: | |||
A. 2 | B. 4 | C. 7 | D. 12 |
Chi tiết giải pháp:
Câu 1: Số bị trừ là 19, số trừ là 17 => Phép tính hiệu giữa hai số là: 19 - 17 = 2 => Đáp án chính xác là A.
Câu 2: Số bị chia là 40, số chia là 5 => Phép chia giữa hai số là: 40 : 5 = 8 => Đáp án đúng là C.
Câu 3: 1 giờ trưa tương đương với 13 giờ => Đáp án đúng là D.
Câu 4: Độ dài của 2 đoạn thẳng còn lại là: 28 - 9 = 19 cm => Đáp án chính xác là C.
Câu 5: Số học sinh mỗi hàng là: 32 chia 4 = 8 học sinh => Đáp án đúng là B.
Câu 6: 12 chia 3 cộng 3 = 7 => Đáp án chính xác là C.
Bài 7: Tìm giá trị của X
a) 3 x X = 27 | b) X : 5 = 4 |
Chi tiết giải pháp:
a) 3 x X = 27 => X = 27 : 3 => X = 9 Đáp số: X = 9 | b) X : 5 = 4 => X = 4 x 5 => X = 20 Đáp số: X = 20 |
Bài 8: Thực hiện phép tính
3 x 7 = ... | 5l x 2 = ... |
20 : 5 = ... | 15 cm : 3 = ... |
4 x 3 = ... | 3 kg x 5 = ... |
15 : 3 = ... | 32 dm : 4 = ... |
Chi tiết giải:
3 x 7 = 35 | 5l x 2 = 10l |
20 : 5 = 4 | 15 cm : 3 = 5 cm |
4 x 3 = 12 | 3 kg x 5 = 15 kg |
15 : 3 = 5 | 32 dm : 4 = 8 dm |
Bài 9: Xác định một số sao cho khi cộng với 40 rồi trừ 30 sẽ ra 20.
Chi tiết giải:
Gọi số cần tìm là X.
Theo đề bài, ta có phương trình: X + 40 - 30 = 20.
=> X = 20 + 30 - 40 = 10.
Kết quả: Số cần tìm là 10.
4. Một số mẹo để sử dụng bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo hiệu quả:
- Đọc kỹ yêu cầu và đề bài của bài tập.
- Phân tích đề bài để xác định loại bài tập và phương pháp giải phù hợp.
- Thực hiện bài tập theo các bước sau:
+ Bước 1: Hiểu rõ đề bài và xác định các thông tin cần thiết và yêu cầu của bài toán.
+ Bước 2: Phân tích đề bài để xác định loại bài toán và phương pháp giải phù hợp.
+ Bước 3: Tiến hành giải bài tập bằng cách áp dụng phương pháp đã chọn.
+ Bước 4: Kiểm tra kết quả để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với yêu cầu đề bài.
- Ôn tập:
+ Thực hiện các bài tập tương tự trong sách hoặc tài liệu nâng cao.
+ Tham gia các bài kiểm tra trực tuyến hoặc trực tiếp để kiểm tra hiểu biết.
- Một số điểm cần lưu ý:
+ Cần chú ý đến sự cẩn thận và chi tiết khi giải bài tập.
+ Đảm bảo bài tập được trình bày một cách khoa học và rõ ràng.
+ Rà soát lại kết quả sau khi hoàn thành bài tập.
+ Học nhóm và làm bài tập cùng nhau để nâng cao kỹ năng giao tiếp và học hỏi.
Trên đây là toàn bộ thông tin về chủ đề Bài tập cuối tuần lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 20 có đáp án mà Mytour gửi đến bạn đọc. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 2 Có đáp án mới nhất năm 2023 - 2024 của Mytour. Trân trọng./