A. Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 3: Tuần 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: mm là ký hiệu viết tắt của đơn vị nào?
A. mét B. đề-xi-mét C. xăng-ti-mét D. mi-li-mét
Câu 2: 82mm được đọc là gì?
A. Tám mươi hai mi-li-mét
B. Tám mươi hai xăng-ti-mét
C. Tám mươi hai đề-xi-mét
D. Tám mươi hai mét
Câu 3: Một trăm năm mươi sáu mi-li-mét được viết dưới dạng nào?
A. 165m
B. 156mm
C. 165mm
D. Một trăm năm mươi sáu mét
Câu 4: Kết quả đúng của phép tính 2 × 5 × 5 là bao nhiêu?
A. 10
B. 25
C. 50
D. Hai mươi
Câu 5: Tính 3mm × 7 = ………
A. 21
B. 21mm
C. 21dm
D. 20mm
Câu 6: Tính 4mm × 3 = ………..
A. 12
B. 20
C. 12cm
D. 12mm
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính nhanh các phép sau:
3 × 2 = …..
3 × 3 = …..
3 × 5 = …..
3 × 6 = …..
3 × 9 = …..
3 × 10 = …..
21 = 3 × ….
18 = …. × 3
12 = 3 × ….
Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo lường:
2cm tương đương với ……… mm
3dm chuyển đổi thành ……... mm
6m chuyển đổi thành ……… mm
50cm đổi ra …… mm
700dm tương đương với …… mm
1000m viết dưới dạng …… mm
Bài 3: Giải toán hợp lý
a. Tính: 2 × 3 × 5
= …………………..
= …………………..
b. Tính: 15 chia 5 rồi nhân với 7
= …………………..
= …………………..
c. Tính: 20 chia 5 rồi nhân với 3
= …………………..
= …………………..
Bài 4:
a. Nếu có 3 hộp bánh và mỗi hộp chứa 5 chiếc bánh, tổng số bánh là bao nhiêu?
b. Nếu có 3 thùng nước và mỗi thùng chứa 8 lít nước, tổng số lít nước là bao nhiêu?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
B. Đáp án cho đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 3: Tuần 2 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
II. Phần tự luận:
Bài 1:
3 nhân 2 bằng 6
3 nhân 3 bằng 9
3 nhân 5 bằng 15
3 nhân 6 bằng 18
3 nhân 9 bằng 27
3 nhân 10 bằng 30
21 bằng 3 nhân 7
18 bằng 6 nhân 3
12 bằng 3 nhân 4
Bài 2:
2 cm tương đương 20 mm
3 dm tương đương 300 mm
6 m tương đương 6000 mm
50 cm tương đương 500 mm
700 dm tương đương 7000 mm
1000 m tương đương 1000000 mm
Bài 3:
a. 2 × 3 × 5
= 6 × 5
= 30
b. 15 chia 5 nhân 7
= 3 × 7
= 21
c. 20 chia 5 nhân 3
= 4 × 3
= 12
Bài 4:
Giải bài:
a. Tổng số bánh có được là:
5 × 3 = 15 (chiếc)
b. Tổng số lít nước là:
8 × 3 = 24 (lít)
Kết quả: a. 15 chiếc
b. 24 lít.
.................................