1. Một số bài tập trắc nghiệm liên quan đến Mol và tính toán hóa học
Câu 1: Nguyên tử bao gồm các hạt
A. Proton và Neutron
B. Neutron và Electron
C. Electron và Proton
D. Neutron, Proton và Electron
Câu 2: Hiểu biết về tính chất của các chất có những lợi ích gì?
A. Giúp phân biệt các chất khác nhau, tức nhận diện chất một cách chính xác
B. Hiểu cách sử dụng các chất
C. Biết cách ứng dụng chất vào thực tiễn cuộc sống và sản xuất
D. Tất cả các ý trên
Câu 3: Chất nào dưới đây là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng
B. Nước mưa
C. Nước tinh khiết
D. Nước cất
Câu 4: Hỗn hợp được hình thành từ sự kết hợp của bao nhiêu chất?
A. Từ 2 chất trở lên
B. Ba chất
C. Bốn chất
D. Hai chất
Câu 5: Đơn vị nào được sử dụng để đo khối lượng của một nguyên tử?
A. Miligam
B. Gram
C. Kilogram
D. Đơn vị cacbon (đvC)
Câu 6: Hợp chất được hình thành từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Hơn 2 nguyên tố
B. Ba nguyên tố
C. Bốn nguyên tố
D. Hai nguyên tố
Câu 7: Đơn chất được cấu thành từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Một nguyên tố
B. Hai nguyên tố
C. Ba nguyên tố
D. Bốn nguyên tố
Câu 8: Công thức hóa học của một chất cung cấp thông tin về:
A. Các nguyên tố cấu thành chất đó
B. số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử của chất
C. phân tử khối của chất
D. Tất cả các ý trên
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố A có 3 proton trong hạt nhân. Vậy số lượng electron trong nguyên tử nguyên tố A là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Khối lượng của phân tử H2SO4 là bao nhiêu?
A. 49 đơn vị khối lượng nguyên tử
B. 98 đơn vị khối lượng nguyên tử
C. 49 gram
D. 98 gram
Câu 11: Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số lượng electron trong nguyên tử Mg là bao nhiêu?
A. 1
B. 10
C. 12
D. -1
Câu 12: Ký hiệu 8 Cl biểu thị điều gì?
A. 8 phân tử clo
B. 8 nguyên tử clo
C. 8 phân tử clo
D. 8 nguyên tố clo
Câu 13: So sánh nguyên tử Mg với nguyên tử C, ta có thể thấy:
A. Nguyên tử Mg có khối lượng gấp đôi nguyên tử C
B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C gấp 2 lần
C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 0,5 lần
Câu 14: Khối lượng của một chất là 48 gram và khối lượng mol của nó là 16 gram/mol. Hãy tính số mol của chất này.
A. 2 mol
B. 3 mol
C. 4 mol
D. 5 mol
Câu 15: Một hỗn hợp gồm N2 và H2 có tổng khối lượng 28 gram. Nếu tỷ lệ số mol của N2 và H2 là 1:3, hãy tính số mol của N2.
A. 0.5 mol
B. 1 mol
C. 1.5 mol
D. 2 mol
A. 4 mol
B. 6 mol
C. 8 mol
D. 10 mol
Câu 17: Một hợp chất có 40% khối lượng nguyên tố X và 60% khối lượng nguyên tố Y. Nếu tổng khối lượng hợp chất là 120 gram, tính khối lượng của nguyên tố Y.
A. 30 gram
B. 36 gram
C. 48 gram
D. 72 gram
Câu 18: Nếu một bình chứa 3 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn, hãy tính thể tích của bình đó.
A. 50.4 lít
B. 67.2 lít
C. 75.6 lít
D. 100.8 lít
Đáp án và giải thích
Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt
D. n, p và e: Đúng, nguyên tử bao gồm proton (p), nơtron (n), và electron (e).
Câu 2: Việc hiểu rõ tính chất của chất mang lại lợi ích gì?
D. Tất cả các ý trên: Đúng, việc hiểu tính chất của chất giúp nhận diện, sử dụng hiệu quả và áp dụng trong cuộc sống cũng như sản xuất.
Câu 3: Trong các chất sau, chất nào là tinh khiết?
D. Nước cất: Đúng, nước cất là chất tinh khiết, không chứa bất kỳ tạp chất nào.
Câu 4: Hỗn hợp được tạo thành từ bao nhiêu chất?
A. Từ 2 chất trở lên: Đúng, hỗn hợp được hình thành từ ít nhất hai chất khác nhau trộn lẫn.
Câu 5: Để đo khối lượng của một nguyên tử, đơn vị sử dụng là gì?
B. Gam: Đúng, gam là đơn vị phổ biến dùng để đo khối lượng nguyên tử.
Câu 6: Hợp chất được cấu thành từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
D. Ít nhất 2: Đúng, hợp chất là sự kết hợp của ít nhất hai nguyên tố hóa học.
Câu 7: Đơn chất được cấu tạo từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Một nguyên tố: Đúng, đơn chất chỉ bao gồm một loại nguyên tố hóa học duy nhất.
Câu 8: Công thức hóa học của một chất cung cấp thông tin gì?
D. Tất cả các thông tin trên: Đúng, công thức hóa học cho biết các nguyên tố cấu thành chất, số lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử, và phân tử khối của chất đó.
Câu 9: Nếu nguyên tử của nguyên tố A có 3 proton trong hạt nhân, thì số lượng electron của nguyên tử nguyên tố A là bao nhiêu?
C. 3: Đúng, số electron trong nguyên tử bằng số proton, trong trường hợp này là 3.
Câu 10: Khối lượng của phân tử H2SO4 là bao nhiêu?
B. 98 đvC: Đúng, khối lượng phân tử H2SO4 bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, và 4 nguyên tử O, tính ra là 2 + 32 + 64 = 98 đvC.
Câu 11: Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số lượng electron trong nguyên tử này là bao nhiêu?
C. 12: Đúng, số electron trong nguyên tử bằng số proton, ở đây là 12.
Câu 12: Ý nghĩa của 8 Cl là gì?
D. 8 nguyên tử clo: Đúng, ký hiệu 8Cl đại diện cho 8 nguyên tử clo.
Câu 13: Khi so sánh nguyên tử Mg với nguyên tử C, ta thấy điều gì?
A. Nguyên tử Mg nặng gấp 2 lần nguyên tử C: Sai, thực tế, nguyên tử Mg nặng hơn khoảng 24 lần so với nguyên tử C.
Câu 14: Đáp án chính xác là C. 4 mol.
Câu 15: Đáp án chính xác là C. 1.5 mol.
Giải thích: Giả định số mol của N2 là x và số mol của H2 là 3x.
Tổng số mol sẽ là x + 3x = 4x.
Vì tổng khối lượng hỗn hợp là 28 g, ta có phương trình 28 g = 4x × MN2 + 3x × MH2.
Giải phương trình này để tìm giá trị của x.
Câu 16: Đáp án chính xác là B. 6 mol.
Giải thích: Dựa vào phản ứng đã cho, mỗi 2 mol A sẽ tạo ra 4 mol C.
Câu 17: Đáp án đúng là C. 48 g.
Giải thích: Với 40% khối lượng là nguyên tố X, khối lượng của X là 0.4 × 120 g = 48 g.
Câu 18: Đáp án chính xác là A. 50.4 L.
m2. Bài tập tự luận
Câu 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của bạc nitrat, biết rằng bạc nitrat có phân tử chứa 1 Ag, 1 N và 3 O. Bạc nitrat là chất gì, đơn chất hay hợp chất?
Đáp án chi tiết:
- Công thức hóa học của bạc nitrat là AgNO3 (gồm 1 nguyên tử Ag, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O trong mỗi phân tử).
- Phân tử khối của bạc nitrat được tính bằng: 107.87 (Ag) + 14.01 (N) + (3×16.00) (O) = 107.87 + 14.01 + 48.00 = 169.88 g/mol
- Bạc nitrat là một hợp chất, vì nó là sự kết hợp của các nguyên tử bạc (Ag), nitơ (N), và oxy (O).
Câu 2: Đo khối lượng của một nguyên tử sắt bằng gam?
Đáp án chi tiết:
Khối lượng của một nguyên tử sắt xấp xỉ 55.85 g/mol theo bảng tuần hoàn.
Câu 3: Một hợp chất có phân tử bao gồm 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử oxy, nặng gấp 116 lần phân tử hiđro. Xác định:
a. Tính phân tử khối của hợp chất?
b. Xác định nguyên tử khối của M và cho biết tên cũng như kí hiệu của nguyên tố M?
Đáp án chi tiết:
a. Phân tử khối của hợp chất:
Đặt x là nguyên tử khối của nguyên tố M.
Phân tử khối của hợp chất được tính bằng công thức 2x + 16 (vì hợp chất gồm 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử Oxi).
Đề bài cho biết hợp chất nặng gấp 116 lần phân tử Hiđro, tức là 2x + 16 = 116.
Vì vậy, phân tử khối của hợp chất là 2 × 50 + 16 = 116 g/mol.
b. Nguyên tử khối của M, cũng như tên và kí hiệu của nguyên tố M:
Nguyên tử khối của M là 50 g/mol (được tính trong câu trước).
Tên và kí hiệu của nguyên tố M không được cung cấp trong đề bài, vì vậy không thể xác định được.
Câu 4: Khi nung hợp chất canxi cacbonat trong chén nung, vôi sống với công thức hóa học CaO và khí CO2 sẽ được thu được. Kết quả thí nghiệm như sau: - Khối lượng chén nung rỗng là 30 g. - Khối lượng chén nung cùng canxi cacbonat là 40 g. - Khối lượng chén nung cùng CaO là 35,6 g.
Hãy hoàn thành các câu sau đây:
+ Khối lượng CaO còn lại trong chén sau khi nung là ... g.
+ Số mol của CaO là ...
+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là …….. g.
+ Số mol của CO2 là ………
+ Tỉ lệ phân tử CaO so với phân tử CO2 trong phản ứng phân huỷ canxi cacbonat là ... /...
Chi tiết đáp án:
+ Khối lượng của CaO trong chén sau khi nung được tính là 35,6 - 30 = 5,6 g.
+ Số mol của CaO được tính như sau:
+ Khối lượng CO2 thoát ra sau phản ứng là 40 - 35,6 = 4,4 g.
+ Số mol của CO2 là
Câu 5: Cho hợp chất có công thức K2CO3, hãy xác định:
a) Khối lượng mol của hợp chất này.
b) Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất.
Chi tiết đáp án:
a) Khối lượng mol của K2CO3:
= 2 x 39,2 g/mol + 12 g/mol + 3 x 16 g/mol
= 78,4 g/mol + 12 g/mol + 48 g/mol = 138 g/mol
Vì vậy, khối lượng mol của K2CO3 là g/mol
b) Tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố trong K2CO3
K%mO = 100% - 56,5% - 8,7% = 34,8%