Tổng quan về sự kết hợp thì trong tiếng Anh
Khi câu có nhiều hơn một động từ, sự hòa hợp giữa các thì của động từ được gọi là sự phối hợp thì. Ví dụ, các hành động trong câu diễn ra cùng hoặc gần lúc nhau thì động từ của các hành động có thể chia cùng một thì. Mặt khác, khi các hành động diễn ra vào các thời điểm khác nhau thì rất có thể các thì được chia khác nhau.
Có thể phân chia các động từ dựa trên vai trò của các vế câu hoặc những dấu hiệu thời gian trong câu. Hãy xem xét từng trường hợp cụ thể:
Sự kết hợp thì trong câu ghép đẳng lập
Câu ghép đẳng lập chứa ít nhất 2 mệnh đề độc lập. Do đó, thì của các động từ có thể được chia một cách riêng biệt.
E.g.: My father usually wakes up early in the morning, but he woke up late this morning. (Bố tôi thường dậy sớm vào buổi sáng nhưng sáng nay bố tôi dậy muộn).
→ Hành động “wakes up” được chia ở thì hiện tại đơn, biểu hiện thói quen; động từ “woke” được chia ở quá khứ đơn vì mô tả hành động đã xảy ra sáng nay.
Để chia động từ trong câu ghép đẳng lập, bạn cần dựa vào những dấu hiệu của thì đó có trong câu như: usually (thường), this morning (sáng nay), yesterday (hôm qua), …
Sự kết hợp thì trong câu ghép chính phụ
Như cái tên của nó, câu ghép chính phụ là câu gồm 1 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ. Vì câu thường gồm nhiều thời điểm khác nhau nên sự phối hợp thì cũng linh hoạt hơn.
Trong câu ghép chính phụ, cần đặc biệt chú ý tới các liên từ để chia động từ như: and (và), but (nhưng), if (nếu), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì), since (bởi vì, từ khi), as soon as (ngay khi), …
Hãy xem chi tiết qua bảng dưới đây:
Khi mệnh đề chính dùng Thì hiện tại đơn/Thì tương lai đơn
Mệnh đề phụ | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | My friend is so smart that he always comes up with good ideas. (Bạn tôi rất thông minh đến mức cậu ấy luôn nghĩ ra những ý tưởng hay). |
Thì hiện tại tiếp diễn | He says he is reading a book now. (Cậu ấy nói cậu ấy đang đọc một cuốn sách). |
Thì hiện tại hoàn thành | John will think that I have finished the work. (John sẽ nghĩ rằng tôi đã hoàn thành xong công việc rồi). |
Thì tương lai đơn | My father promises that he will buy me a bike. (Bố tôi hứa rằng sẽ mua cho tôi một chiếc xe đạp). |
Am/is/are + going to + V-inf | Jonathan thinks it is going to rain. (Jonathan nghĩ rằng trời sẽ mưa). |
Thì quá khứ đơn (có thời gian xác định ở quá khứ) | My mom says she had a nightmare last night. (Mẹ tôi nói rằng bà có một ác mộng vào tối qua). |
Khi mệnh đề chính dùng Thì quá khứ đơn
Mệnh đề phụ | Ví dụ |
Thì quá khứ đơn | Davie said she ate 5 bowls of rice yesterday. (Davie nói rằng cô ấy ăn 5 bát cơm vào hôm qua). |
Thì quá khứ tiếp diễn | I cooked dinner while my brother was playing outside. (Tôi nấu bữa tối khi em tôi đang chơi ở ngoài), |
Thì quá khứ hoàn thành | I sent the mail as soon as I had finished writing. (Tôi gửi thư đi ngay khi đã viết xong). |
Thì tương lai trong quá khứ (would + V-inf) | We wished we would be friends forever. (Chúng tôi đã nghĩ chúng tôi là bạn mãi mãi). |
Was/were + going to + V-inf | She decided she was going to visit her parents that afternoon. (Cô ấy quyết định sẽ về thăm bố mẹ vào chiều hôm đó). |
Thì hiện tại đơn (diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hoặc một thói quen ở hiện tại) | My teacher said plants need oxygen to live. (Cô giáo nói với tôi rằng cây cần oxy để sống). |
Mệnh đề chính | Mệnh đề phụ | Ví dụ |
Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại đơn | I have remembered I have to leave. (Tôi vừa mới nhớ tôi phải đi bây giờ). |
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ đơn | I had finished the work that I had to do. (Tôi đã hoàn thành xong việc phải làm).
|
Sự kết hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề nói về một mốc thời gian cụ thể. Nó đi kèm với các liên từ chỉ thời gian như: when, while, whenever, as, before, after, as soon as, till/until, just as, since, no sooner…than, hardly when, as long as, once, by the time,… Sự kết hợp thì trong mệnh đề chỉ thời gian được thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây:
When
Mô tả các hành động xảy ra tiếp theo nhau
- Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
- Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Mô tả hành động đang diễn ra có sự xen vào của hành động khác:
- Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
- Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)
- Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + Ving
Mô tả hành động đã xảy ra xong trước khi diễn ra hành động khác
- Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
- Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
Các liên từ khác
AT + GIỜ/ AT THIS TIME | – at + giờ; at this time + thời gian trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn – at + giờ; at this time + thời gian trong tương lai chia thì tương lai tiếp diễn |
SINCE | S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn) |
UNTIL/ AS SOON AS | S + V (tương lai đơn) + UNTIL; AS SOON AS + S+V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành) |
BY THE TIME | – BY THE TIME + S+V (quá khứ đơn), S+V (quá khứ hoàn thành) – BY THE TIME + S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành) |
THE FIRST; LAST TIME THIS; IT IS THE FIRST; SECOND; THIRD…. | – TIME + S + V (hiện tại hoàn thành) THIS; – IT IS THE LAST TIME + S + V (quá khứ đơn) |
TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤT | – S + V (hiện tại đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (hiện tại hoàn thành) – S + V (quá khứ đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (quá khứ hoàn thành) |
* Lưu ý:
- Để nhận biết sự phối hợp thì, bạn cần hiểu được nghĩa và cách dùng của các liên từ. Liên từ sẽ giúp bạn biết mối quan hệ của các động từ trong câu, từ đó xác định và chia thì chuẩn xác.
- Không sử dụng các thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian; thì tương lai đơn được thay bằng hiện tại đơn, thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai tiếp diễn được thay bằng hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Bài tập phối hợp các thì trong tiếng Anh có câu trả lời
Bài 1:
1. She noticed she …………………… đã muộn rồi.
- is
- was
- had been
2. Cô ấy nói rằng việc hoàn thành báo cáo mất cô ấy một giờ.
- takes
- took
- has taken
3. Cô ấy hỏi anh ta liệu anh ta có nhớ tên cô ấy không.
- knows
- knew
- had known
4. Bạn đã làm gì với số tiền bạn ……………………….. từ tôi?
- borrowed
- have borrowed
- borrow
5. When I opened the door, the cat …………………………. ran out.
- jump
- jumped
- had jumped
6. When I was ten I already ………………………. knew I wanted to be a scientist.
- know
- knew
- had known
7. I went to see if she …………………………… had woken up yet.
- woke
- has woken
- had woken
8. I ………………………….. weighed 80 kilos three months ago.
- was weighing
- have weighed
- weighed
9. As soon as I ………………………. put the phone down, it rang again.
(Chọn 2 câu trả lời đúng).
- put
- have put
- had put
10. I ………………………… had thought that I would get the promotion but it is starting to seem difficult now.
- hoped
- have hoped
- had hoped
11. When I arrived at the party, they …………………………. had already left home.
- already went
- have already gone
- had already gone
12. I was hot because I ……………………………. had been in the sun for a long time.
- was walking
- walked
- had been walking
Bài 2: Khoanh vào đáp án đúng nhất.
1. Suddenly she let out a loud scream and ……………………… fell to the ground.
- fell
- has fallen
- had fallen
2. After questioning he ………………… decided to go home.
- allowed
- had allowed
- was allowed
3. They would have won if they …………………. had tried a bit harder.
- played
- have played
- had played
4. She ………………….. indicated that she disagreed.
- heard
- was heard
- had heard
5. Although they …………………… were defeated, they did not lose heart.
- are
- were
- has been
6. Our teacher taught us that virtue …………………… is its own reward.
- is
- was
- has been
7. The teacher asked the boys whether they …………………… . the problems.
- solved
- have solved
- had solved
8. He stated that he wouldn't believe it even if he ……………………… it with his own eyes.
- saw
- have seen
- had seen
9. The room ……………………… but the police didn't find anything suspicious.
- searched
- was searched
- had searched
10. The government has announced that taxes …………………..
- will raise
- will be raised
- would be raised
Bài 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I realized that my son …………………… (be) awake.
2. The thief admitted to having stolen my wallet.
3. He was so exhausted that he could hardly remain standing.
4. He remarked that I was a lazy and useless boy.
5. It remained a mystery how the prisoner managed to break out of jail.
6. Euclid demonstrated that the sum of a triangle's three angles equals two right angles.
7. Italy entered into war with the aim of expanding her empire.
8. The passage is so complex that I fail to comprehend it.
9. The boy was so lazy that he failed to pass.
10. In my confusion, I asked my guide to instruct me on what I should do.
Bài 4:
- Last week I (lose) _____ my scarf, and now I (just lose) _____ mygloves.
- I (work) _____ for Blue Bank at the moment but I (decide) _____ to change jobs.
- We (be) _____ here for hours. Are you sure we (come) _____ to the right place?
- _____ you see) _____ my calculator? I’m sure I (leave) _____ there earlier.
- We (have) _____ some coffee and then (catch) _____ the bus home.
Bài 5:
- When I (see) _____ you tomorrow, I (tell) _____ you mynews.
- As soon as we (get) _____ there, we (phone) _____ for a taxi.
- I (go) _____ to the library before I (do) _____ the shopping.
- _____ we (wait) _____ here until the rain (stop) _____
- I (get) _____ #50 from the bank when it (open) _____
Đáp án
Bài 1:
1. She realized she was already running late.
2. She mentioned that it took her one hour to complete the report.
3. She inquired whether he was aware of her name.
4. What did you do with the money you borrowed from me?
5. Upon opening the door, the cat leapt out.
6. By the age of ten, I had already decided I wanted to become a scientist.
7. I went to check if she had already woken up.
8. I weighed 80 kilograms three months ago.
9. No sooner had I hung up the phone than it rang again.
10. I had hoped for a promotion, but now it seems increasingly unlikely.
11. Upon my arrival at the party, they had already left for home.
12. I felt hot because I had been walking in the sun for a prolonged period.
Bài 2:
- Suddenly she gave a loud scream and fell to the ground.
- After questioning he was allowed to go home.
- They would have won if they had played a bit harder.
- She was heard to say that she disagreed.
- Although they were defeated, they did not lose heart.
- Our teacher taught us that virtue is its own reward.
- The teacher asked the boys whether they had solved the problems.
- He declared that he would not believe it even if he saw it with his own eyes.
- The room was searched but the police failed to find anything suspicious.
- The government has announced that taxes will be raised.
Bài 3:
- was awake
- had picked
- could
- was
- had escaped
- are
- might extend
- cannot
- did
- had
Bài 4:
- lost , ‘ve just lost
- work , ‘ ve decided
- ‘ve been , ‘ve come
- Have you seen , left
- Had , caught
- See; will tell
- Get; will phone
- Will go; do
- Will wait; stops/ has stopped
- Will get, opens