Đại từ là những từ được dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ trong câu để tránh sự lặp lại. Bài viết này cũng cung cấp tài liệu tham khảo cho thầy cô trong việc soạn giáo án Luyện từ và câu Tuần 9. Mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập kiến thức cho tiết Luyện từ và câu.
Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 92
Câu 1
Các từ in đậm dưới đây được sử dụng để làm gì?
a) Hùng nói: 'Theo tôi, quý nhất là lúa gạo. Các bạn có thấy ai không ăn mà sống được không?'
Quý và Nam cho là có lý
b) Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.
Kết quả:
- Trong đoạn a, các từ in đậm được sử dụng để xưng hô.
- Trong đoạn b, từ in đậm được sử dụng để chỉ chích bông, cũng như xưng hô. Điều này giúp tránh sự lặp lại từ trong câu.
Câu 2
Cách sử dụng những từ in đậm dưới đây có điểm gì tương đồng với cách sử dụng các từ trong bài tập 1?
a) Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.
b) Lúa gạo hay vàng đều đáng quý. Thời gian cũng như vậy. Nhưng quý nhất là người lao động.
Kết quả:
Cách sử dụng từ in đậm cũng tương tự như cách sử dụng các từ trong bài tập 1. Chúng được dùng để thay thế cho các từ khác nhằm tránh việc lặp lại từ (từ 'vậy' thay cho từ 'thích', từ 'như vậy' thay cho từ 'quý').
Hướng dẫn giải phần Luyện tập SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 92, 93
Câu 1
Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được sử dụng để chỉ ai? Những từ ngữ đó được viết hoa để biểu lộ điều gì?
Mình về với Chủ tịch Hồ Chí Minh đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ông
Nhớ Ông Bác mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!
Nhớ Ông những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Ông bước lên đèo
Ông đi, rừng núi trông theo bóng Ông.
Hoàng Diệu
Kết quả:
- Các từ ngữ in đậm được dùng để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ sự tôn kính đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2
Tìm những đại từ được sử dụng trong bài ca dao sau:
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao anh giẫm lúa nhà bác, hỡi cò?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
Kết quả:
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao bạn giẫm lúa nhà bác, hỡi cò?
- Không không, tớ đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tớ.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
Câu 3
Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:
Con chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.
Kết quả:
Chuột tham lam
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được.
Lý thuyết về Đại từ lớp 5
- Đại từ là từ được sử dụng để xưng hô hoặc thay thế cho danh từ, đại từ, từ tỏ ý (hoặc các cụm từ tương ứng) trong câu nhằm tránh việc lặp lại các từ ngữ đó.
- Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình: là đại từ sử dụng để xưng hô, là từ mà người nói sử dụng để tự chỉ mình hoặc chỉ người khác trong giao tiếp.
- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): mình, tớ, ta, chúng mình, chúng ta...
- Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): bạn, cậu, các bạn...
- Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, chúng nó, bọn họ...
- Đại từ dùng để hỏi: Ai? Gì? Nào? Bao nhiêu?...
- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã sử dụng để tránh việc lặp lại: vậy, thế...