Bài tập này cũng hữu ích cho thầy cô giáo trong việc soạn bài giảng Luyện từ và câu cho học sinh. Hãy cùng tải miễn phí nội dung dưới đây để ôn tập hiệu quả kiến thức cho tiết học Luyện từ và câu.
Hướng dẫn cách giải bài tập Luyện từ và câu trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 2 trang 115, 116
Bài 1
Chọn dấu câu phù hợp cho mỗi chỗ trống:
Tùng nói với Vinh:
- Chơi cờ ca-rô đi...?
- Để tớ thua à... Cậu cao thủ quá...
- À... Tớ cho cậu xem cái này ... Hay lắm đấy...
Khi nói, Tùng vừa mở tủ để lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình để cho Vinh xem...
- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà to ngầu thế...
- Cậu nhầm rồi... Tớ không phải là tớ... Ông tớ đấy...
- Ông ông cậu...
- Ừ... Ông tớ từ bé đã thế này rồi... Mọi người đều nói tớ giống ông nhất trong nhà...
Theo HẢI HỒ
Trả lời:
Tùng bảo Vinh:
- Chơi cờ caro đi !
- Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm !
- A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm !
Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem.
- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ?
- Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy !
- Ông cậu?
- Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.
Câu 2
Hãy chữa lại những dấu câu dùng sai trong mẩu chuyện vui dưới đây. Giải thích vì sao em lại chữa như vậy.
Nam : - Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo.
Hùng : - Thế à ? Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.
Nam : - Chà. Cậu tự giặt lấy cơ à ! Giỏi thật đấy ?
Hùng : - Không ? Tớ không có chị, đành nhờ... anh tớ giặt giúp !
Nam : !!!
MINH CHÂU sưu tầm
Rep:
Câu 1, 2, 3 sử dụng dấu câu đúng.
Sửa:
4) Chà! (Đây là câu cảm xúc, cần thay dấu chấm thành dấu chấm than)
5) Cậu tự giặt phải không? (Đây là câu hỏi, cần thay dấu chấm thanh thành dấu hỏi chấm)
6) Thật tuyệt vời! (Đây là câu cảm, cần thay dấu hỏi chấm thành dấu chấm than)
7) Không đấy! (Đây là câu cảm, cần thay dấu hỏi chấm thành dấu chấm than)
8) Tớ không có chị, buộc phải nhờ...anh tớ giặt giúp. (Đây là câu kể, cần thay dấu chấm thanh thành dấu chấm)
Nam!!!: Ba dấu than thể hiện sự ngạc nhiên bất ngờ của Nam.
Câu 3
Với mỗi ví dụ dưới đây, hãy viết một câu và sử dụng các dấu câu phù hợp:
a) Em (hoặc anh, chị) ơi, mở cửa sổ giúp.
b) Em hỏi bố mấy giờ hai bố con đi thăm ông bà.
c) Thể hiện sự ngưỡng mộ trước thành tựu của bạn.
d) Em rất ngạc nhiên, hạnh phúc khi mẹ tặng cho một món quà mà em mong muốn đã lâu.
Rep:
a) Anh mở cửa sổ giúp em nhé!
b) Bố ơi, mấy giờ hai bố con đi thăm ông bà nhỉ?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời đấy!
d) Ôi, búp bê đẹp quá à!
Bài tập Ôn tập về dấu câu (Phần tiếp theo)
Câu 1: Trong quá trình chép lại một câu chuyện hài này, bạn Hùng đã bỏ sót một số dấu câu. Con hãy giúp bạn điền thêm các dấu câu vào vị trí trống:
Tỉ số vẫn chưa được mở ra
Nam: - Hùng ơi, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua, cậu đạt được bao nhiêu điểm?
Hùng: - Vẫn chưa mở ra tỉ số đâu.
Nam: - Ý của bạn là gì vậy?
Hùng: - Vẫn đang ở trạng thái hòa không - không.
Nam: ?!
Giải thích:
- Câu 1: Là câu hỏi -> cần thêm dấu hỏi.
- Câu 3: Là câu hỏi -> Cần thêm dấu hỏi.
- Câu 4: Là câu kể -> Cần thêm dấu chấm.
Đáp án chính xác:
Tỉ số vẫn chưa được mở ra
Nam: - Hùng ơi, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua, cậu đạt được bao nhiêu điểm?
Hùng: - Tỉ số vẫn chưa được mở ra.
Nam: - Ý của bạn là gì đấy?
Hùng: - Vẫn đang ở trong tình trạng hòa không - không.
Nam: ?!
Câu 2: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu chuyện dưới đây:
Cô giáo viết lên bảng một câu ghép ...
“Dù tên tên cướp rất hung hăng ... tinh xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8 ...”
Rồi cô hỏi ...
- Em nào cho cô biết chủ ngữ của câu trên ở đâu ...
Hùng nhanh nhảu ...
- Thưa cô ... chủ ngữ hiện đang ở nhà giam ạ ...
Giải thích:
- Câu 1: Cô giáo viết lên bảng một câu ghép ( ) : trình bày một sự việc -> câu kể -> đặt dấu hai chấm ( : )
- Câu 2: “Dù tên tên cướp rất hung hăng ( ) gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8 ( )”
+ Để ngăn cách giữa hai tính từ cùng cấp độ, ta sử dụng dấu phẩy (,)
+ Toàn bộ câu này là một câu kể nên cần kết thúc bằng dấu chấm (.)
- Câu 3: Rồi cô hỏi ( ) : Trình bày một sự việc -> câu kể -> đặt dấu hai chấm ( : )
- Câu 4: Ai cho cô biết chủ ngữ của câu trên ở đâu ( ) : Hỏi một vấn đề -> câu hỏi
- Câu 5: Hùng nhanh nhảu ( ) : Kể một sự việc -> câu kể -> đặt dấu hai chấm ( : )
- Câu 6: Thưa cô ... chủ ngữ đang ở nhà giam ạ ...
+ Sau từ thưa cô , hãy sử dụng dấu phẩy để phân cách giữa phần chính và phần phụ trong câu
+ Kết thúc câu, đặt dấu chấm.
Đáp án chính xác:
Cô giáo viết lên bảng một câu ghép ( : )
“Dù tên cướp rất hung hăng ( , ) gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8 ( . )”
Rồi cô hỏi ( : )
- Ai sẽ cho cô biết chủ ngữ của câu trên ở đâu ( ? )
Hùng nhanh nhảu ( : )
- Thưa cô ( , ) chủ ngữ đang ở nhà giam ạ ( ! )
Câu 3: Với nội dung sau đây, con hãy đặt một dấu câu phù hợp:
Thể hiện sự thích thú của bé trước chiếc áo bạn đang mặc
A. Chiếc áo bạn đang mặc đẹp không?
B. Chiếc áo bạn đang mặc đẹp không?
C. Chiếc áo bạn đang mặc đẹp không?
D. Chiếc áo bạn đang mặc đẹp không?
Lời giải:
- Đầu tiên, xác định “thể hiện sự thích thú của em trước chiếc áo mà bạn em đang mặc” là một câu cảm thán.
-> Dấu câu phải dùng là “!”
Giải đáp: C