Key takeaways |
|
Tổng quan về dạng bài Matching Information trong IELTS Reading
Số đoạn văn trong bài thường nhiều hơn số câu hỏi được cho. Ngoài ra, đáp án sẽ không theo thứ tự của đoạn văn. Ví dụ, đáp án của câu 1 nằm ở đoạn 3, nhưng đáp án của câu 2 lại nằm ở đoạn 1.
Phương pháp thực hiện bài tập Matching Information
Bước 2: Thí sinh đọc câu hỏi, gạch chân dưới các từ khóa chứa nội dung chính và dự đoán một số cách paraphrase của từ khóa.
Bước 3: Đọc bài đọc và đối chiếu với thông tin ở câu hỏi. Sau mỗi đoạn văn, thí sinh nên quay lại đọc bảng câu hỏi để đối chiếu và tìm đáp án.
Bài tập Matching Information
A . As in New Delhi and Phoenix, policymakers worldwide wield great power over how water resources and managed. Wise use of such power will become increasingly important as the years go by because the world’s demand for freshwater is currently overtaking its ready supply in many places, and this situation shows no sign of abating.
B . That the problem is well-known makes it no less disturbing: today one out of six people, more than a billion, suffer inadequate access to safe freshwater. By 2025, according to data released by the United Nations, the freshwater resources of more than half the countries across the globe will undergo either stress- for example, when people increasingly demand more water than is available or safe for use-or outright shortages. By mid-century, as much as three-quarters of the earth’s population could face scarcities of freshwater.
C . Scientists expect water scarcity to become more common in large part because the world’s population is rising and many people are getting richer (thus expanding demand) and because global climate change is exacerbating aridity and reducing supply in many regions. What is more, many water sources are threatened by faulty waste disposal, releases of industrial pollutants, fertilizer runoff, and coastal influxes of saltwater into aquifers as groundwater is depleted.
D . Because lack of access to water can lead to starvation, disease, political instability, and even armed conflict, failure to take action can have broad and grave consequences. Fortunately, to a great extent, the technologies and policy tools required to conserve existing freshwater and to secure more of it are known among which several seem particularly effective. What is needed now is action. Governments and authorities at every level have to formulate and execute plans for implementing the political, economic, and technological measures that can ensure water security now and in the coming decades.
E . The world’s water problems require, as a start, an understanding of how much freshwater each person requires, along with knowledge of the factors that impede supply and increase demand in different parts of the world. Main Falkenmark of the Stockholm International Water Institute and other experts estimate that, on average, each person on the earth needs a minimum of 1000 cubic meters (m3) of water. The minimum water each person requires for drinking, hygiene, and growing food. The volume is equivalent to two-fifths of an Olympic-size swimming pool.
F . Much of the Americas and northern Eurasia enjoy abundant water supplies. But several regions are beset by greater or lesser degrees of “physical” scarcity-whereby demand exceeds local availability. Other areas, among them Central Africa, parts of the Indian subcontinent, and Southeast Asia contend with “economic” water scarcity limit access even though sufficient supplies are available.
G. More than half of the precipitation that falls on land is never available for capture or storage because it evaporates from the ground or transpires from plants; this fraction is called blue-water sources-rivers, lakes, wetlands, and aquifers-that people can tap directly. Farm irrigation from these free-flowing bodies is the biggest single human use of freshwater resources, but the intense local demand they create often drains the surroundings of ready supplies.
H . Lots of water, but not always where it is needed one hundred and ten thousand cubic kilometers of precipitation, nearly 10 times the volume of Lake Superior, falls from the sky onto the earth’s land surface every year. This huge quantity would easily fulfill the requirements of everyone on the planet if the water arrived where and when people needed it. But much of it cannot be captured (top), and the rest is disturbed unevenly (bottom). Green water (61.1% of total precipitation): absorbed by soil and plants, then released back into the air: unavailable for withdrawal. Bluewater (38.8% of total precipitation): collected in rivers, lakes, wetlands, and groundwater: available for withdrawal before it evaporates or reaches the ocean. These figures may not add up to 100% because of rounding. Only 1.5% is directly used by people.
I . Waters run away in tremendous wildfires in recent years. The economic actors had all taken their share reasonably enough: they just did not consider the needs of the natural environment, which suffered greatly when its inadequate supply was reduced to critical levels by drought. The members of the Murray-Darling Basin Commission are now frantically trying to extricate themselves from the disastrous results of their misallocation of the total water resource. Given the difficulties of sensibly apportioning the water supply within a single nation, imagine the complexities of doing so for international river basins such as that of the Jordan River, which borders on Lebanon, Syria, Israel, the Palestinian areas, and Jordan, all of which have claims to the shared, but limited, supply in an extremely parched region. The struggle for freshwater has contributed to civil and military disputes in the area. Only continuing negotiations and compromises have kept this tense situation under control.
Nguồn: Mini-ielts
The readings Passage has eleven paragraphs A-I
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter A-I, in boxes 6-10 on your answer sheet.
You may use any letter more than once.
1. The uneven distribution of water around the world.
2. Other factors regarding nature bothering people who make the policies.
3. Joint efforts needed to carry out the detailed solutions combined with various aspects.
4. No always-in-time match available between the requirements and the actual rainfall.
5. The lower limit of the amount of fresh water for a person to survive.
Đáp án và giải thích bài tập Matching Information
1. F: Much of the Americas and northern Eurasia enjoy abundant water supplies. But several regions are beset by greater or lesser degrees of “physical” scarcity-whereby demand exceeds local availability.
Lượng nước ở những khu vực khác nhau trên thế giới không đồng đều. Thí sinh có thể tìm thấy ý này ở đoạn F, đặc biệt chú ý đến từ khóa greater, lesser (paraphrase của cụm uneven distribution): Phần lớn châu Mỹ và phía bắc châu lúc Âu-Á được hưởng nguồn cung cấp nước dồi dào. Nhưng một số khu vực khác gặp tình trạng khan hiếm nước với cấp độ khác nhau, theo đó nhu cầu của con người vượt quá khả năng cung cấp tại địa phương.
2. I: The economic actors had all taken their share reasonably enough: they just did not consider the needs of the natural environment, which suffered greatly when its inadequate supply was reduced to critical levels by drought.
Các nhân tố tự nhiên khiến người làm chính sách bận tâm. Thí sinh có thể tìm thấy ý này ở đoạn I, qua các từ khóa như natural environment, drought: Tất cả các nước nhận lợi ích của mình một cách hợp lý. Họ không xem xét đến nhu cầu của môi trường tự nhiên, thường chịu thiệt hại nặng nề khi nguồn nước vốn không đủ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi hạn hán.
3. D: Governments and authorities at every level have to formulate and execute plans for implementing the political, economic, and technological measures that can ensure water security now and in the coming decades.
Những nỗ lực chung cần thiết để tiến hành các giải pháp cụ thể, kết hợp với các khía cạnh khác nhau. Thí sinh có thể tìm thấy ý này ở đoạn D, chú ý đến các từ khóa như formulate and execute plans, political, economic, and technological measures cho thấy nỗ lực chung giữa chính phủ và chính quyền trên nhiều khía cạnh:
Chính phủ và chính quyền các cấp phải xây dựng và thực hiện kế hoạch, thực hiện các biện pháp chính trị, kinh tế và công nghệ để có thể đảm bảo an ninh nguồn nước hiện tại và trong những thập kỷ tới.
4. H: Lots of water, but not always where it is needed one hundred and ten thousand cubic kilometers of precipitation, nearly 10 times the volume of Lake Superior, falls from the sky onto the earth’s land surface every year. This huge quantity would easily fulfill the requirements of everyone on the planet if the water arrived where and when people needed it. But much of it cannot be captured (top), and the rest is disturbed unevenly (bottom).
Lượng mưa thực tế không đáp ứng đúng lúc nhu cầu thực tế. Thí sinh có thể tìm thấy ý này ở đoạn H, chú ý đến các từ khóa như not always where it is needed, where and when people needed it:
Có rất nhiều nước, nhưng không phải lúc nào 110.000 km3 khối lượng mưa, gấp gần 10 lần thể tích của hồ Superior, cũng rơi xuống đúng chỗ trên bề mặt trái đất hàng năm. Lượng nước khổng lồ này sẽ dễ dàng đáp ứng nhu cầu của mọi người trên hành tinh nếu nước đến đúng nơi và đúng lúc mọi người cần. Nhưng phần lớn lượng nước không thể lưu trữ được (trên cùng) và phần còn lại thì phân bổ không đều (dưới cùng).
5. E: Main Falkenmark of the Stockholm International Water Institute and other experts estimate that, on average, each person on the earth needs a minimum of 1000 cubic meters (m3) of water. The minimum water each person requires for drinking, hygiene, and growing food.
Lượng nước ngọt tối thiểu mà mọi người cần dùng. Minimum water each person requires là cách diễn đạt khác của the lower limit of the amount of fresh water.
Thí sinh có thể tìm thấy ý này ở đoạn E: Chính Falkenmark của Viện Nước Quốc tế Stockholm và các chuyên gia khác ước tính rằng, trung bình mỗi người trên trái đất cần tối thiểu 1000 mét khối (m3) nước. Đây là lượng nước tối thiểu mà mỗi người cần để uống, vệ sinh và nuôi trồng thực phẩm.
HIGHLIGHT VOCABULARY
1. Policymaker (n) /ˈpɑləsiˌmeɪkərz/: người làm chính sách
2. Wield (v) /wiːld/: có quyền lực, sức ảnh hưởng
3. Abate (v) /əˈbeɪt/: giảm bớt, dịu bớt
4. Outright (adj) /aʊtˈraɪt/: hoàn toàn
5. Scarcity (n) /ˈskeə.sə.ti/: khan hiếm
6. Exacerbate (v) /ɪɡˈzæs.ɚ.beɪt/: làm trầm trọng thêm
7. Aridity (n) /erˈɪd.ət̬i/: khô cằn
8. Runoff (n) /rʌˌnɔf/: hóa chất và phân động vật chảy vào sông hồ và gây ô nhiễm môi trường
9. Aquifier (n) /ækwəfərz/: tầng chứa nước
10. Political instability (n) /pəˈlɪtəkəl ˌɪnstəˈbɪlɪti/: bất ổn chính trị
11. Armed conflict (n) /ɑrmd ˈkɑnflɪkt/: xung đột vũ trang
12. Beset (v) /bɪˈset/: gây đe dọa, ảnh hưởng
13. Occur (v) /əˈkɜːr/: xảy ra
14. Allocate (v) /ˈæl.ə.keɪt/: phân phát
15. Legal and military conflicts (n) /ˈliːɡəl ænd ˈmɪləˌtɛri ˈkɒnflɪkts/: tranh chấp pháp lý và quân sự