1. Kiến thức Tiếng Việt lớp 1 Tuần 25
- Mục tiêu Kiến thức
+ Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ như: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
+ Học sinh nâng cao năng lực ngôn ngữ đặc thù: nhận diện các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc chính xác các tiếng có các vần này; nhận diện chữ qua hình ảnh, tìm và đọc đúng tiếng chứa vần oăng, vần oăc; đọc trôi chảy bài tập đọc, viết đúng các vần oăng, oăc, và các tiếng ngoạm, mỏ khoằm,...
+ Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó và gần gũi với học sinh
- Trả lời chính xác các câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa; học sinh khá, giỏi có thể tìm và sử dụng câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi và trả lời theo mẫu về trường lớp của mình
- Kĩ năng: Luyện đọc trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm
- Thái độ: Giáo dục học sinh biết trân trọng mái trường và yêu thích môn học
2. Bài tập luyện môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 25
Bài 1: Luyện đọc các tiếng:
- oăng - oăc: con hoẵng, dấu ngoặc, dài ngoẵng, con loăng quăng, hoặc, khua khoắng,…
- oanh - oach: khoanh tròn, kế hoạch, chim oanh, thu hoạch, loanh quanh, mới toanh…
- uênh - uêch: huênh hoang, nguệch ngoạc, tuềnh xoàng, rỗng tuếch, chuếnh choáng…
- uynh - uych: phụ huynh, huỵch toẹt, chạy huỳnh huỵch, huých tay…
Bài 2: Luyện đọc các câu:
- oăng - oăc:
+ Con hoẵng ung dung gặm cỏ trên sườn đồi.
+ Trong giờ thể dục, thầy giáo cho phép chúng em chơi bóng đá hoặc đánh cầu lông.
+ Chú Năm khua khoắng mái chèo, tạo ra tiếng nước lõm bõm.
- oanh - oach
+ Dì Hai nuôi một chú chim oanh rất dễ thương.
+ Theo kế hoạch, chiều nay chúng em sẽ dọn dẹp lớp học.
+ Chú lính chì đứng trên bục trông thật oách.
- uênh - uêch
+ Chú mèo huênh hoang đi dạo trên phố sau khi tiêu diệt bầy chuột nhắt.
+ Với cái hộp rỗng tuếch, chú cò lặng lẽ trở về nhà.
- uynh - uych
+ Vào sáng chủ nhật, mẹ đi họp phụ huynh cho Hoa tại trường.
+ Những cậu bé chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.
Luyện đọc đoạn văn
Em nghĩ về Trái Đất
Em vươn vai đứng dậy
Trái Đất đã xanh tươi rồi
Giữa bầu trời xanh thẳm
Tiếng chim hót ngọt ngào quá
Khoác chiếc khăn xanh biển cả
Mặc áo thơm hương rừng
Trái Đất gánh vác trên mình
Những đứa con của đất trời
Dù màu da có khác biệt
Vẫn cùng chung một nụ cười
Như biển cả không bao giờ cạn
Một màu xanh bao la vô tận
Như ánh sáng ban mai ấm áp
Lung linh trên bờ thảo nguyên
Hãy giữ gìn sự bình yên
Để hoa luôn tỏa hương thơm
Em vươn vai đứng dậy
Mong rằng trái đất luôn hòa bình
Hãy tránh xa chiến tranh
Đừng để máu đỏ đau thương
Để năm châu có cơ hội đoàn tụ
Trong tình yêu thương nhân loại
Và để mọi nơi trở thành
Một ngôi nhà bồ câu trắng.
Lưu ý: Đọc lại nhiều lần cho đến khi không còn gặp khó khăn và có thể đọc trôi chảy từ đầu đến cuối bài tập đọc
Chú ý đọc chậm rãi và cẩn thận các từ khó trong bài
Luyện tập nhiều lần để đọc trôi chảy các từ khó và toàn bộ bài tập đọc
Bài 3: Điền vào chỗ trống
- l hay n:
cỏ .....on; ......on bia; kỉ .......iệm; ...ũng ......ịu;.....ung tung;......u ....a ....u ....ống;....ắc .....a ...ắc....ư, ...o ....ắng, ......ơ mơ.
- ch hay tr: hình ....òn, tập ....ung, ....í tuệ, bút ....ì, nhà ....ọ, ....ật tự.
- oat hay oăt: lưu l........., hoạt b........., héo q.........., què q........., l.......... ch.......... d.
- oang hay oăng: vỡ h.........., khăn q............, q............ gánh con h.........., th............ th.............., q.......... quật
Đáp án:
- cỏ non; lon bia; nũng nịu; lung tung; nu na nu nống; lắc la lắc lư; lo lắng; lơ mơ;
- hình tròn; tập trung; trí tuệ; bút chì; nhà trọ; trật tự
- lưu loát; hoạt bát; héo quắt; què quặt; loắt choắt
- vỡ hoang; khăn quàng; quang gánh; con hoang; thoáng thoảng; quăng quật
Bài 4: Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống cho đúng
( xong , song): ........... xuôi, ............cửa.
( lạ, nạ): ...... lẫm, mặt ........, ..........mặt
( chung , trung): tập.........., ...........quanh, ............tâm, ............kết
( năm, lăm): mười.........., ngày mồng..........., .........ngón tay ngoan
( da, gia, ra): .....vào, .......đình, cặp......., lối......., ........ chủ.
Đáp án:
- xong xuôi, song cửa
- lạ lẫm; mặt nạ; lạ mặt
- mười lăm, ngày mồng năm, năm ngón tay ngoan
- ra vào; gia đình; cặp da; lối ra; gia chủ
Bài 5: Điền phần còn thiếu vào các câu sau:
- Lá lành đùm lá rách
- Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ
- Được đằng chân, lân đằng đầu
- Mềm nắn rắn buông
- Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
- Cơm lành canh ngọt
Đáp án:
- Lá lành đùm lá rách
- Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ
- Được đằng chân, lân đằng đầu
- Mềm nắn rắn buông
- Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
- Cơm lành canh ngọt
Bài 6: Viết lại câu có chứa từ sau: (Viết hoa chữ cái đầu câu)
a. Bạn bè: ................................................................................
b. Vui chơi: ..............................................................................
c. Phát biểu: .............................................................................
d. Ở nhà: .................................................................................
Đáp án:
- Bé có nhiều người bạn
- Các bạn học sinh vui chơi dưới sân trường
- Bé đọc bài phát biểu của mình
- Bé chăm chỉ học bài tại nhà
Bài 7: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh:
a. nhà, em, thường, ở, bố mẹ, giúp đỡ, quét nhà
............................................................................................
b. em, ở trường, vui chơi, thường, bạn, cùng
............................................................................................
c. em, về nhà, tự học, làm bài tập, và.
............................................................................................
Đáp án:
- Em thường giúp đỡ bố mẹ quét nhà khi ở nhà
- Em thường chơi vui vẻ với bạn bè ở trường
- Khi về nhà, em tự mình học và hoàn thành bài tập
Bài 8: Nối các phần để tạo thành câu hoàn chỉnh
Bè gỗ | có đầy rêu |
Miệng em bé | đang xây dở |
Ngôi nhà | chúm chím |
Bể cá | thả trôi sông |
Đáp án:
- Bè gỗ trôi trên sông
- Miệng của em bé luôn chúm chím
- Ngôi nhà vẫn đang trong quá trình xây dựng
- Bể cá bị phủ đầy rêu xanh
Bài 9: Tiếp tục viết các câu để mô tả lớp học của bạn:
- Lớp học của em có những đặc điểm như.......................................................
Khi đến lớp, em được...................................................................
Các bạn cùng nhau vui chơi và....................................................
Em rất yêu thích................................................................
Đáp án:
- Lớp học của em có bảng đen, phấn trắng, cô giáo và các bạn thân yêu
- Khi đến lớp, em được cô giáo giảng dạy và cùng bạn bè vui chơi
- Trong giờ ra chơi, các bạn thường cùng nhau vui đùa rất náo nhiệt
- Em rất yêu thích việc đến lớp học
3. Một số lưu ý khi thực hiện bài tập môn Tiếng Việt 1 - Tuần 25
Bài tập đọc của tuần 25 có độ khó cao hơn, vì thế học sinh cần chú ý đặc biệt
- Hãy làm theo chỉ dẫn của các thầy cô trong lớp. Lắng nghe kỹ khi cô thầy đọc bài để luyện đọc thật mượt mà. Trong giờ học, các bạn nên tập trung chú ý vào bài giảng của cô giáo.
- Để thành thạo các từ khó trong bài, các bạn cần đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và thuộc lòng. Việc học đọc và hiểu ý nghĩa của từ sẽ giúp các bạn nhanh chóng ghi nhớ các từ khó hơn.
- Giải thích nghĩa của các từ khó trong bài một cách đơn giản và dễ hiểu, phù hợp với độ tuổi của các em.
- Học sinh cần luyện viết thường xuyên để nhớ bài học và cải thiện chữ viết. Các em mới vào lớp 1 còn nhiều bỡ ngỡ và có thể chưa đọc tốt, vì vậy cần kiên nhẫn hướng dẫn và tìm ra phương pháp giảng dạy hiệu quả. Mỗi học sinh có thể phù hợp với các phương pháp dạy học khác nhau, vì vậy các thầy cô nên linh hoạt điều chỉnh phương pháp dạy để phát huy tối đa năng lực của từng em.
- Các bạn học sinh nên tập trung trong lớp và hoàn thành bài tập đầy đủ để nâng cao kỹ năng đọc và viết một cách thành thạo và tự nhiên.