1. Đề thi mẫu 1
1.1. Nội dung bài tập
Bài 1: Thực hiện phép tính và đưa ra kết quả
100 - 46 | 60 + 27 | 57 + 39 | 42 + 16 | 97 - 32 |
Bài 2: Thực hiện phép tính (theo ví dụ)
Ví dụ: 2kg x 6 + 9kg
= 12kg + 9kg
= 21kg
a) 3cm x 4 + 10cm | b) 2l x 10 - 8l |
= ... | = ... |
= ... | = ... |
Bài 3: Mỗi chuồng gà chứa 3 con gà. Vậy 4 chuồng gà như thế có tổng cộng bao nhiêu con gà?
Hướng dẫn giải: ...
Bài 4: Tìm một số, trừ đi 3 rồi tiếp tục trừ 2. Kết quả sau khi cộng với 6 phải là số lớn nhất có hai chữ số.
Hướng dẫn giải: ...
Bài 5: Điền các dấu >, <, = vào các chỗ trống cho đúng.
6 + 6 + 6 ... 6 x 4 | 7kg + 7 kg ... 2kg x 7 |
... ... | ... ... |
4 x 2 ... 2 x 4 | 2 x 8 ... 8 + 8 |
... ... | ... ... |
Bài 6: An đã cho Bình 14 viên bi, còn An lại có 32 viên bi. Vậy trước khi cho Bình, An đã có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn giải: ...
Bài 7: Điền số phù hợp vào ô trống:
Thừa số | 4 | 5 | 5 | 2 | ||||
Thừa số | 6 | 2 | 3 | 2 | 3 | 4 | 10 | |
Tích | 18 | 6 | 25 | 12 | 30 |
Bài 8: Tìm giá trị của x:
a) X + 3 = 18
b) X x 3 = 21
1.2. Giải thích chi tiết
Bài 1:
Thực hiện phép tính chính xác, ta có kết quả như sau:
100 - 46 = 54 | 60 + 27 = 87 | 57 + 39 = 96 | 42 + 14 = 56 | 97 - 32 = 65 |
Bài 2:
a) 3cm x 4 + 10cm | b) 2l x 10 - 8l |
= 12cm + 10cm | = 20l - 8l |
= 22cm | = 12l |
Bài 3:
Nếu mỗi chuồng gà có 3 con, thì tổng số gà trong 4 chuồng là:
3 x 4 = 12 (con gà)
Kết quả: 12 con gà
Bài 4:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Gọi số cần tìm là X, theo đề bài ta có:
X - 3 - 2 + 6 = 99
X = 98
Kết quả: 98
Bài 5:
6 + 6 + 6 < 6 x 4 | 7kg + 7kg = 2kg x7 |
18 24 | 14kg 14kg |
4 x 2 = 2 x4 | 2 x 8 = 8 + 8 |
8. 8 | 16 16 |
Bài 6:
Trước khi tặng Bình, An có tổng cộng số viên bi là:
32 + 14 = 46 (viên bi)
Kết quả: 46 viên bi
Bài 7:
Thừa số | 4 | 9 | 5 | 3 | 5 | 4 | 2 | 3 |
Thừa số | 6 | 2 | 3 | 2 | 5 | 3 | 4 | 10 |
Tích | 24 | 18 | 15 | 6 | 25 | 12 | 8 | 30 |
Bài 8:
a) X + 3 = 18
=> X = 18 - 3
=> X = 15
b) X x 3 = 21
=> X = 21 : 3
=> X = 7
2. Đề thi mẫu 2
2.1. Nội dung bài tập
Bài 1: Thực hiện phép tính sau đó đưa ra kết quả
12 + 4 | 26 - 5 | 17 + 10 | 39 - 12 |
13 + 16 | 42 - 23 | 35 - 29 | 54 + 28 |
Bài 2: Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh. Vậy 5 chiếc xe đạp sẽ có tổng cộng bao nhiêu bánh?
Bài 3: Điền số phù hợp vào các chỗ trống:
1dm = ... cm | 10cm = ... dm | 40cm = ... dm |
5dm = ... cm | 4dm = ... cm | 70cm = ... dm |
Bài 4: Thực hiện các phép tính sau đây
14kg + 12kg | 23dm - 12dm | 14kg + 61kg | 12cm + 23cm |
43cm - 19cm | 29dm + 16dm | 92cm - 17cm | 88cm + 15cm |
Bài 5: Tìm giá trị của X, biết rằng
X + 12 = 87 | X - 19 = 39 | X + 16 = 42 |
X - 81 = 3 | X + 29 = 99 | X - 38 = 13 |
X + 11 = 2 + 21 | X - 13 = 38 - 15 | X + 39 = 99 - 33 |
Bài 6: Điền số thích hợp vào các ô trống:
a) 10, ..., 12, ..., ..., ..., 16.
b) 23, 25, ..., ..., ..., ..., 35.
Bài 7: Vào buổi sáng, cửa hàng bán được 23kg gạo. Buổi chiều, số gạo bán được nhiều hơn buổi sáng 13kg. Vậy buổi chiều cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 8: Linh có 48 quyển vở. Hùng có ít hơn Lan 11 quyển vở. Vậy Hùng có bao nhiêu quyển vở?
2.2. Giải thích chi tiết
Bài 1:
Thực hiện phép tính theo mẫu đã cho, dưới đây là kết quả của phép tính.
12 + 4 = 16 | 26 - 5 = 21 | 17 + 10 = 27 | 39 - 12 = 27 |
13 + 16 = 29 | 42 - 23 = 19 | 35 - 29 = 6 | 54 + 28 = 82 |
Bài 2:
Nếu mỗi xe đạp có 2 bánh, thì tổng số bánh của 5 xe đạp là:
2 x 5 = 10 (bánh xe)
Kết quả: 10 bánh xe
Bài 3:
1dm = 10cm | 10cm = 1dm | 40cm = 4dm |
5dm = 50cm | 4dm = 40cm | 70cm = 7dm |
Bài 4:
14kg + 12kg = 26kg | 23dm - 12dm = 11dm | 14kg + 61kg = 75kg | 12cm + 23cm = 35cm |
43cm - 19cm = 24cm | 29dm + 16dm = 45dm | 92cm - 17cm =. 5 cm | 88cm + 15cm = 103cm |
Bài 5:
X = 75 | X = 20 | X = 26 |
X = 84 | X = 70 | X = 51 |
X = 12 | X = 36 | X = 27 |
Bài 6:
a) 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.
b) 23, 25, 27, 29, 31, 33, 35.
Bài 7:
Vào buổi chiều, cửa hàng đã bán được số gạo là:
23 + 13 = 36 (kg gạo)
Kết quả: 36 kg gạo
Bài 8:
Số quyển vở của Hùng là:
48 - 11 = 37 (quyển vở)
Kết quả: 37 quyển vở
3. Đề bài mẫu 3
3.1. Nội dung bài tập
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau đây:
36 + 23 | 100 - 45 |
61 + 27 | 71 - 19 |
57 + 38 | 98 - 48 |
Bài 2: Điền số vào chỗ trống
2dm 6cm = ... cm
32cm = ... dm và ... cm
90cm = ... dm
7dm = ... cm
Bài 3: X là gì?
X + 17 = 90 - 9
71 - X = 17 + 14
Bài 4: Toàn có 23 viên bi, nhiều hơn Minh 9 viên bi. Vậy Minh có bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Tìm số mà khi cộng với 36 sẽ được 79.
Bài 6: Thực hiện phép tính theo ví dụ
Ví dụ: 4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30
a) 5 x 5 + 40 = ... | 7 x 4 - 20 = ... |
b) 9 x 4 - 18 = ... | 5 x 7 + 37 = ... |
Bài 7: Thực hiện phép tính nhanh
2 x 6 = ... | 5 x 2 = ... | 2 x 9 = ... | 5 x 5 = ... |
3 x 6 = ... | 3 x 8 = ... | 4 x 9 = ... | 4 x 5 = ... |
4 x 6 = ... | 4 x 8 = ... | 3 x 4 = ... | 2 x 5 = ... |
Bài 8: Tìm số mà khi trừ 2 rồi tiếp tục trừ 3, sau đó cộng với 6 ta được số lớn nhất có hai chữ số. Số cần tìm là bao nhiêu?
3.2. Giải chi tiết
Bài 1:
Đặt phép tính đúng theo mẫu, dưới đây là kết quả tính toán
36 + 23 = 59 | 100 - 45 = 55 |
61 + 27 = 88 | 71 - 19 = 52 |
57 + 38 = 95 | 98 - 48 = 50 |
Bài 2:
2dm 6cm = 26cm
32cm = 3dm 2cm
90cm = 9dm
7dm = 70cm
Bài 3:
X + 17 = 81
=> X = 81 - 17
=> X = 64
71 - X = 31
=> 71 - X = 31
=> X = 71 - 31
=> X = 40
Bài 4:
Số viên bi của Minh là:
23 cộng với 9 bằng 32 (viên bi)
Kết quả: 32 viên bi
Bài 5:
Gọi số cần tìm là X, theo bài toán có:
X + 36 = 79
=> X = 79 trừ 36 bằng 43
Số cần tìm là 43
Bài 6:
a) 5 x 5 + 40 = 25 + 40 = 65 | 7 x 4 - 20 = 28 - 20 = 8 |
b) 9 x 4 - 18 = 36 - 18 =18 | 5 x 7 + 37 = 35 + 37 = 72 |
Bài 7:
2 x 6 = 12 | 5 x 2 = 10 | 2 x 9 = 18 | 5 x 5 = 25 |
3 x 6 = 18 | 3 x 8 = 24 | 4 x 9 = 36 | 4 x 5 = 20 |
4 x 6 = 24 | 4 x 8 = 32 | 3 x 4 = 12 | 2 x 5 = 10 |
Bài 8:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Đặt số cần tìm là X, từ bài toán có:
X - 2 - 3 cộng 6 = 99
=> X = 99 cộng 6 trừ 3 trừ 2
=> X = 98
Do đó, số cần tìm là 98