1. Những kiến thức cần nắm khi giải toán nâng cao lớp 4 tìm X
Giống như bài tập toán lớp 4 tìm X cơ bản, bài tập nâng cao có độ khó cao hơn, yêu cầu các em phải áp dụng nhiều kỹ năng tính toán và các giá trị phép tính sẽ lớn hơn. Dù là bài tập cơ bản hay nâng cao, các em cần phải nắm vững công thức và quy tắc thực hiện phép tính như sau:
Công thức các phép tính:
- Phép cộng: số hạng cộng số hạng bằng tổng
- Phép trừ: số bị trừ trừ số trừ bằng hiệu
- Phép chia: số bị chia chia cho số chia bằng thương
- Phép nhân: thừa số nhân thừa số bằng tích
Quy tắc thực hiện phép tính:
- Thực hiện các phép nhân và chia trước, sau đó mới đến phép cộng và trừ.
- Trong biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia, thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Đây là những công thức cần nhớ khi giải toán tìm x.
Các loại bài toán tìm X lớp 4 nâng cao:
Tương tự như các bài toán tìm X đã học ở lớp 4 cơ bản, các bài tập nâng cao cũng sẽ có những dạng toán và phương pháp giải tương tự. Bao gồm nhiều dạng bài tập để các em luyện tập hiệu quả.
Loại 1: Cơ bản
Cách giải: Sử dụng chính xác các quy tắc tính toán của phép cộng, trừ, nhân, chia và công thức tìm x tương ứng.
Ví dụ: Tìm giá trị của x khi biết X + 678 = 7818
Hướng dẫn giải quyết:
X + 678 = 7818
X = 7818 – 678
X = 7142
Loại 2: Phía bên trái là biểu thức với hai phép toán, phía bên phải là một số cụ thể
Cách giải: Các em cần áp dụng quy tắc thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau và làm theo công thức tìm x đã cho.
Ví dụ: Xác định x khi biết, X + 1234 + 3012 = 4724
Hướng dẫn giải bài toán:
X cộng với 1234 và 3012 bằng 4724
X cộng 4264 bằng 4724
X bằng 4724 trừ 4264
X bằng 460
Dạng 3. Vế trái là một biểu thức với hai phép toán. Vế phải là một biểu thức
Cách giải: Trước tiên giải phép toán ở vế trái, sau đó tiếp tục với vế phải. Cần lưu ý thực hiện phép cộng trừ trước nhân chia. Cuối cùng áp dụng công thức để tìm x tương ứng
. Ví dụ: Tìm x khi X + 847 x 2 = 1953 – 74
Hướng dẫn giải
X + 847 x 2 = 1953 – 74
X + 1690 = 1879
X = 1879 – 1690
X = 189
Dạng 4. Vế trái là một biểu thức có chứa ngoặc đơn và hai phép toán. Vế phải là một giá trị số cụ thể.
Phương pháp giải: Trước tiên tính toán các phép toán bên ngoài ngoặc, sau đó mới xử lý các phép toán bên trong ngoặc. Phải tuân thủ đầy đủ công thức và quy tắc để giải bài tập tìm x.
Ví dụ: Xác định x khi (1747 + X) x 5 = 2840
Hướng dẫn giải:
(1747 + X) x 5 = 2840
= (1747 + X) = 2840 ÷ 5
= 1747 + X = 568
= x = 568 – 174
=> x = 394
Dạng 5. Vế trái là một biểu thức có chứa ngoặc đơn và hai phép toán. Vế phải có thể là tổng, hiệu hoặc tích
Cách giải: Thực hiện phép toán ở vế phải trước. Sau đó, giải quyết các phép toán ở vế trái giống như trong dạng 4.
Ví dụ: Tìm x khi (X + 2859) x 2 = 5830 x 2
Hướng dẫn giải:
(X + 2859) x 2 = 5830 x 2
(X + 2859) x 2 = 11660
(X + 2859) = 11660 ÷ 2
X + 2859 = 5830
X = 5830 – 2859
X = 2971
2. Bài tập nâng cao cho lớp 4: Dạng bài toán tìm X
Bài tập 1: Tìm X, biết:
a, X + 678 = 7818
b, 4029 + X = 7684
c, X – 1358 = 4768
d, 2495 – X = 698
e, X x 33 = 1386
f, 36 x X = 27612
g, X : 50 = 218
h, 4080 : X = 24 2.
Bài tập 2: Tìm giá trị của X khi biết:
a, X + 1234 + 3012 = 4724
b, X - 285 + 85 = 2495
c, 2748 + X - 8593 = 10495
d, 8349 + X - 5993 = 95902
e, X : 7 x 34 = 8704
f, X x 8 : 9 = 8440
g, 38934 : X x 4 = 84
h, 85 x X : 19 = 4505 3.
Bài tập 3: Tìm giá trị của X với điều kiện:
a, X + 847 x 2 = 1953 - 74
b, X - 7015 : 5 = 374 x 7
c, X : 7 x 18 = 6973 - 5839
d, X : 3 + 8400 = 4938 - 924
e, 479 - X x 5 = 896 : 4
f, 3179 : X + 999 = 593 x 2
g, 1023 + X - 203 = 9948 : 12
h, 583 x X + 8492 = 429900 - 1065 4.
Bài tập 4: Tìm giá trị của X với các điều kiện sau:
a, (1747 + X) : 5 = 2840
b, (2478 - X) x 16 = 18496
c, (1848 + X) : 23 = 83
d, (4282 + X) x 8 = 84392
e, (19429 - X) + 1849 = 5938
f, (2482 - X) - 1940 = 492
g, (18490 + X) + 428 = 49202
h, (4627 + X) - 9290 = 2420
Bài tập 5: Tìm X, dựa vào các phương trình sau
a, (X + 2859) x 2 = 11660
b, (X - 4737) : 3 = 4795
c, (X + 5284) x 5 = 56425
d, (X - 7346) : 9 = 17180
e, (8332 - X) + 3959 = 8460
f, (27582 + X) - 724 = 53839 - 8428
g, (7380 - X) : 132 = 328 - 318
h, (9028 + X) x 13 = 85930 + 85930
Kết quả:
Bài tập 1:
a, X = 7140
b, X = 3655
c, X = 6126
d, X = 1797
e, X = 42
f, X = 767
g, X = 10900
h, X = 170
Bài tập 2:
a, X = 478
b, X = 2695
c, X = 16340
d, X = 93546
e, X = 1792
f, X = 9495
g, X = 1854
h, X = 1007
Bài tập số 3:
a, X = 185
b, X = 1026
c, X = 441
d, X = 4138
e, X = 51
f, X = 17
g, X = 9
h, X = 721
Bài tập số 4:
a, X = 12453
b, X = 1322
c, X = 61
d, X = 6267
e, X = 15340
f, X = 50
3. Mẹo học môn toán lớp 4 để tìm x hiệu quả hơn
Đối với dạng bài tập tìm x nâng cao lớp 4, khi các giá trị số lớn và nhiều phép tính hơn, việc giải quyết sẽ khó hơn. Để hỗ trợ bé học tốt và làm quen với dạng bài này, phụ huynh có thể áp dụng những mẹo sau đây:
- Đảm bảo bé nắm vững quy tắc và công thức tìm x: Trước khi giải quyết các bài tập nâng cao, bé cần phải hiểu rõ các phép tính cơ bản và công thức. Nếu bé còn bỡ ngỡ, phụ huynh nên giải thích và giúp bé ôn tập ngay.
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm: Trong bài tập tìm x, kỹ năng tính nhẩm nhanh và chính xác là rất quan trọng. Phụ huynh cần dạy bé cách tính nhẩm cộng, trừ, nhân, chia để cải thiện khả năng giải toán.
- Học cách sử dụng máy tính bỏ túi: Vì các con số trong toán tìm x có thể rất lớn, phụ huynh nên chỉ dẫn bé cách sử dụng máy tính bỏ túi. Nên kiểm tra xem bé đã được phép sử dụng công cụ này ở lớp 4 chưa.
- Thực hành thường xuyên: Để tránh tình trạng bé học trước quên sau, phụ huynh nên khuyến khích bé làm bài tập thường xuyên, bao gồm bài trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các bài tập trực tuyến để nâng cao kỹ năng toán học.
- Kích thích niềm đam mê học toán: Phụ huynh có thể tải các ứng dụng dạy toán song ngữ online cho trẻ mầm non và tiểu học. Các ứng dụng này phù hợp với chương trình SGK và sử dụng phương pháp dạy học đa dạng như video, hình ảnh, trò chơi tương tác, giúp bé học tập hứng thú hơn và dễ dàng theo dõi tiến trình học.