A. Phonetics và Speaking
Bài 1. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có vị trí trọng âm khác biệt so với ba từ còn lại trong các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: A. emigrate B. immigrate C. advocate D. inhabit
Đáp án: D
Giải thích: Các đáp án A, B, C đều có trọng âm ở vị trí số 3. Còn đáp án D có trọng âm ở vị trí số 2.
Câu 2: A. confide B. comfort C. inflate D. severe
Đáp án: B
Giải thích: Trọng âm của các đáp án A, D, C nằm ở vị trí số 2. Trong khi đó, trọng âm của đáp án B nằm ở vị trí số 1.
Câu 3: A. biology B. environment C. geography D. scientific
Đáp án: D
Giải thích: Trọng âm của các đáp án A, B, C nằm ở vị trí số 2. Còn trọng âm của đáp án D nằm ở vị trí số 1.
Câu 4: A. estimate B. prestigious C. proportion D. urbanity
Đáp án: A
Giải thích: Các đáp án D, B, C có trọng âm ở vị trí số 3. Đáp án A có trọng âm ở vị trí số 2.
Câu 5: A. drawback B. greenhouse C. mindset D. overload
Đáp án: D
Giải thích: Trọng âm của đáp án A, B, C đều ở vị trí số 1. Trong khi đó, trọng âm của đáp án D nằm ở vị trí số 3.
Câu 6: A. belong B. indeed C. private D. emit
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D có trọng âm ở số 2. Đáp án C có trọng âm ở số 1.
Question 7: A. architect B. electronic C. mineral D. luxury
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D có trọng âm ở số 1. Đáp án B có trọng âm ở số 3.
Question 8: A. overwhelming B. incredible C. optimistic D. intellectual
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D có trọng âm ở số 3. Đáp án B có trọng âm ở số 2.
Question 9: A. tendency B. incidence C. importance D. difference
Đáp án: C
Giải thích: Trọng âm của Đáp án A, B, D là số 1. Trọng âm của Đáp án C là số 2.
Question 10: A. photocopy B. particular C. enthusiasm D. economy
Đáp án: A
Giải thích: Trọng âm của Đáp án B, C, D là số 2. Trọng âm của Đáp án A là số 1.
Bài 2. Chọn câu trả lời A, B, C hoặc D để chỉ ra đáp án đúng cho từng trường hợp trao đổi sau đây.
Question 1: Mark: 'How do you do?' - Jenny: “____”
A. I'm doing well, thank you.
B. How do you do?
C. I'm not too bad.
D. Yeah, I'm fine.
Đáp án: C
Giải thích: Bạn thế nào: - Cũng không đến nỗi tệ lắm.
Question 2: Mark: “____” - Jenny: 'I think there are various reasons.'
A. Would you mind considering the reasons for urbanization?
B. I would like to invite you to think about the reasons behind urbanization.
C. How do you view the reasons behind urbanization?
D. Could you consider the factors driving urbanization?
Đáp án: C
Giải thích: Bạn có suy nghĩ gì về các lý do đô thị hóa? - Tôi cho rằng có nhiều nguyên nhân.
Question 3: Jenny: 'I think higher living standard is one of the reasons that many people want to be a city dweller.' - Mark: “____”
A. I completely agree with you.
B. I appreciate your kind words.
C. That's perfectly fine.
D. What’s the issue?
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Tôi cho rằng mức sống cao hơn là một trong những lý do nhiều người muốn sống ở thành phố. – Tôi hoàn toàn đồng ý.
Question 4: Anna: 'For me, I really enjoy the calm and serene life in the countryside.' - Jenny: “__”
A. I feel the same way. B. No, I don't.
C. I do too. D. Yes, I do like it.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Cá nhân tôi rất thích cuộc sống thanh bình và yên tĩnh ở nông thôn. – Tôi cũng vậy.
Question 5: Anna: 'I believe that some individuals should remain in rural areas and engage in farming.' - Mark: “____”
A. I'm not concerned; I disagree.
B. I'm uncertain about that.
C. I'm sorry, but I concur.
D. Not at all, thank you.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Theo quan điểm của tôi, một số người nên tiếp tục sống ở nông thôn và làm công việc nông nghiệp. – Tôi không hoàn toàn đồng ý với điều đó.
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ gần nghĩa nhất với từ gạch chân trong từng câu hỏi dưới đây.
Question 1: She is a very grounded person with no airs about her.
A. ambitious B. imaginative
C. idealistic D. practical
Đáp án: D
Từ mới: Down-to-earth = practical (thực tế)
Question 2: It is essential that city dwellers do not underestimate rural regions.
A. harmful B. elective
C. trivial D. critical
Đáp án: D
Từ mới: Crucial = vital (cực kì quan trọng)
Question 3: The Polish artist Pawel Kuzinsky produces satirical artwork with insightful messages about our world.
A. inspirational B. provocative
C. stimulating D. universal
Answer: A
New term: Thought-provoking = inspirational (gives inspiration)
Question 4: She was raised in the disadvantaged areas of Leeds.
A. downtown area B. industrial area
C. poor area D. rural area
Answer: C
New term: Slum (khu ổ chuột) = poor area (khu vực nghèo nàn)
Question 5: The Freephone 24 Hour National Domestic Violence Helpline provides nationwide support for women facing domestic abuse, along with their family, friends, colleagues, and others reaching out on their behalf.
A. within the same country
B. within the same family
C. within the same office
D. within the same school
Answer: A
New Term: Domestic = within the same country (in-country)
Question 6: The allure of employment and economic growth attracts people to urban areas.
A. education B. job opportunities
C. stability D. financial success
Answer: D
New Term: Prosperity = affluence (sự thịnh vượng)
Question 7: With the abundance of daily design resources, how can you keep up with technology without investing too much time?
A. stay connected to the Internet all day
B. refresh your status updates
C. obtain the most recent updates
D. engage with social networks daily
Answer: C
New Term: Stay up-to-date = obtain the most recent updates (cập nhật thông tin mới nhất)
Question 8: Online Business School provides interest-free loans to students in the UK.
A. no additional charges B. no time restrictions
C. no repayment obligations D. no interest fees
Answer: D
New Term: Interest free = no interest fees (miễn lãi, không có lãi)
Question 9: In refugee camps, many health issues arise due to poor sanitation conditions.
A. cleanliness B. filth
C. contamination D. uncleanliness
Answer: A
New Term: Sanitation = cleanliness (sự sạch sẽ)
Question 10: Scientists are currently engaged in a heated discussion about the advantages and disadvantages of utilizing robotic probes for examining distant celestial objects.
A. issues and resolutions
B. pros and cons
C. remedies and constraints
D. origins and outcomes
Answer: B
Vocabulary: Pros and cons = advantages and disadvantages (benefits and drawbacks)
Exercise 2. Choose the letter A, B, C, or D to select the correct response for each question below.
Question 1: It is essential that you ____ able to join us.
A. are B. be
C. being D. to be
Correct answer: B
Structure: It is + adj + that + S + V (base form).
Translation: It is necessary for you to be able to join us.
Question 2: I recommend that Peter ____ the instructions thoroughly before putting the bicycle together.
A. read B. reading
C. reads D. to read
Correct answer: A
Structure: Suggest that + S + V (base form)
Translation: I recommend that Peter carefully read the instructions before assembling the bicycle.
Question 3: We ask that she ____ the window.
A. not open B. not to open
C. not opening D. to not open
Correct answer: B
Translation: We request that she refrain from opening the window.
Question 4: The UK is evaluating the suggestion that it ____ compensations for damages to the Indian embassy.
A. has been paying B. pays
C. was paid D. pay
Answer: D
Translation: The United Kingdom is considering a proposal to compensate the Indian embassy for damages.
Question 5: Howard prefers that I ____ attend his party.
A. am intending B. will go
C. am going D. going
Answer: B
Translation: Howard prefers that I attend his party.
C. Reading
Bài 1. Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho từng câu hỏi.
Sự gia tăng đô thị hóa gây ra nhiều vấn đề khác nhau. Ô nhiễm không khí và nước là những vấn đề chính mà chúng ta phải giải quyết.
Trước tiên, ô tô, nhà máy và việc đốt rác thải phát ra khí độc hại làm thay đổi chất lượng không khí ở các thành phố của chúng ta và gây nguy hiểm cho sức khỏe. Các khí độc hại như carbon dioxide và nitrogen oxides gây ra các bệnh về đường hô hấp, chẳng hạn như viêm phế quản và hen suyễn. Những khí này cũng được chứng minh là có tác động lâu dài đến môi trường.
Hơn nữa, với sự gia tăng dân số, việc quản lý rác thải phát sinh ở các thành phố trở nên khó khăn. Hầu hết rác thải được xả thải hoặc đổ vào sông hoặc ra đường phố. Rác thải làm ô nhiễm nước và khiến nó không phù hợp cho việc tiêu thụ của con người. Kết quả là, người dân thành phố ngày càng khó khăn hơn để có nước sạch. Một số thành phố ở châu Phi không thể cung cấp đủ nước vì phần lớn nước bị mất do rò rỉ ống dẫn. Thực tế, hầu hết cư dân thành phố ở các nước đang phát triển buộc phải đun sôi nước hoặc mua nước đóng chai, điều này rất đắt đỏ.
Có nhiều hành động có thể được thực hiện để xóa bỏ các vấn đề đã nêu trên. Đầu tiên, một giải pháp đơn giản là tham gia các nỗ lực cộng đồng để giải quyết các vấn đề ảnh hưởng đến thành phố của bạn. Hãy mời bố mẹ, bạn bè và người thân tham gia cùng. Những nỗ lực này có thể bao gồm các chiến dịch dọn dẹp, dự án tái chế và chiến dịch ký tên yêu cầu chính phủ hành động về tình hình. Một biện pháp thứ hai là khuyến khích giáo viên của bạn nói về những vấn đề này và thảo luận về cách giới trẻ có thể giúp giải quyết chúng. Cuối cùng, viết thư cho các tổ chức địa phương đang làm việc về những vấn đề này để có ý tưởng về cách bạn có thể đóng góp để giải quyết chúng.
Câu hỏi 1: Từ tackle trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ____.
A. xử lý B. tạo nên
C. thử D. từ chối
Đáp án: A
Từ mới: Tackle = xử lý (giải quyết)
Câu hỏi 2: Từ those trong đoạn 2 ám chỉ ____.
A. viêm phế quản và hen suyễn
B. carbon dioxide và nitrogen oxides
C. các khí độc hại
D. các bệnh về đường hô hấp
Lựa chọn đúng: C
Thông tin liên quan: Các khí độc hại như carbon dioxide và nitrogen oxides gây ra các bệnh về đường hô hấp, chẳng hạn như viêm phế quản và hen suyễn. Những khí này cũng được chứng minh là có tác động lâu dài đến môi trường.
Dịch nghĩa: Các khí nguy hiểm như carbon dioxide và nitrogen oxides dẫn đến các bệnh về đường hô hấp, ví dụ như viêm phế quản và hen suyễn. Những khí này cũng đã được chứng minh là có ảnh hưởng lâu dài đối với môi trường.
Đây là bài viết của Luật Mytour, hy vọng rằng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn đọc.