1. Bài tập ôn chương 3 về phân số kèm theo đáp án
Câu 1:Hướng dẫn giải chi tiết:
Rút gọn phân số bằng cách nhân cả tử và mẫu với các số tự nhiên từ 1 đến 57 sao cho mẫu số không vượt quá 57.
Câu 2: Xác định các số nguyên x và y sao cho thỏa mãn điều kiện sau
Hướng dẫn cách giải:
Câu 3: Xác định các số nguyên x và y sao cho
Hướng dẫn cách giải:
Tạo bảng phân tích
x | -8 | -4 | -2 | -1 | 1 | 2 | 4 | 8 |
y | -1 | -2 | -4 | -8 | 8 | 4 | 2 | 1 |
Tạo bảng
x | -1 | -2 | -3 | -6 |
y | 6 (thỏa mãn) | 3 (thỏa mãn) | 2 (thỏa mãn) | 1 (thỏa mãn) |
Hướng dẫn cách giải:
Câu 5: Tính toán
Câu 6:Hướng dẫn giải:
Bài 7:a) Mai đã dành tổng cộng bao nhiêu thời gian trong ngày cho việc học ở trường và các hoạt động ngoài khóa?
b) Mai đã sử dụng bao nhiêu thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
Hướng dẫn giải:
Câu 8: Thực hiện phép tính hợp lý.
Hướng dẫn cách giải:
2. Các loại bài tập liên quan đến phân số
Dạng 1: Tính tổng, hiệu, tích và thương của hai phân số
Lý thuyết: Để tính tổng, hiệu, tích và thương của hai phân số, ta thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia tương tự như với hai số tự nhiên.
Các bước để tính tổng, hiệu, tích và thương của hai phân số như sau:
+ Bước 1: Xác định mẫu số chung của hai phân số.
+ Bước 2: Đưa hai phân số về mẫu số chung đã xác định.
+ Bước 3: Tiến hành thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia như với các số nguyên.
Lưu ý:
+ Khi xác định mẫu số chung cho hai phân số, có thể chọn mẫu số chung là ước chung lớn nhất của hai mẫu số.
+ Để đưa hai phân số về cùng mẫu số, có thể nhân hoặc chia cả hai phân số cho cùng một số nguyên.
Dạng 2: So sánh hai phân số
Lý thuyết:
+ Hai phân số được coi là bằng nhau khi và chỉ khi tử số và mẫu số của chúng trùng nhau.
+ Một phân số lớn hơn phân số còn lại khi tử số của nó lớn hơn tử số của phân số kia.
+ Hai phân số được coi là nhỏ hơn nhau khi tử số của phân số đầu tiên nhỏ hơn tử số của phân số thứ hai.
Để so sánh hai phân số, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Chuyển hai phân số về dạng có cùng mẫu số.
+ Bước 2: So sánh tử số của hai phân số.
Chú ý:
+ Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó sẽ lớn hơn.
+ Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó sẽ nhỏ hơn.
- Chuyển hai phân số về dạng có cùng mẫu số:
Dạng 3: Tìm phân số tương ứng với một số tự nhiên cho trước
Để tìm phân số tương ứng với một số tự nhiên, ta chỉ cần chia số tự nhiên đó cho mẫu số của phân số cần tìm.
Để xác định phân số tương ứng với một số tự nhiên đã cho, thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Lựa chọn mẫu số cho phân số cần xác định.
+ Bước 2: Chia số tự nhiên cho mẫu số đã chọn để tìm phân số.
Lưu ý:
+ Nếu số tự nhiên cho trước là số nguyên tố, mẫu số của phân số cũng phải là số nguyên tố.
+ Nếu số tự nhiên cho trước là số lẻ, mẫu số của phân số có thể là số nguyên tố hoặc số chẵn.
+ Nếu số tự nhiên cho trước là số chẵn, mẫu số của phân số có thể là số nguyên tố hoặc số lẻ.
Ví dụ: Tìm phân số có giá trị bằng 5 với mẫu số là 3
- Chọn mẫu số là 3
- Chia 5 cho 3, ta được kết quả là 1,75.
Dạng 4: Quy đồng mẫu số cho 2 phân số
Quy đồng mẫu số cho 2 phân số nghĩa là làm cho cả hai phân số có cùng một mẫu số.
Hướng dẫn thực hiện:
+ Bước 1: Tìm ước chung lớn nhất của các tử số và mẫu số của hai phân số cần quy đồng.
+ Bước 2: Chia tử số và mẫu số của hai phân số theo ước chung lớn nhất đã tìm được.
Lưu ý:
+ Để xác định ước chung lớn nhất của hai số, bạn có thể dùng phương pháp phân tích thành thừa số nguyên tố.
+ Nếu hai phân số có cùng tử số, thì phân số nào có mẫu số lớn hơn là phân số quy đồng.
+ Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số có tử số lớn hơn là phân số lớn hơn.
- Ước chung lớn nhất của 1 và 2 là 1.
Dạng 5: Chuyển đổi phân số thành phân số hỗn hợp
Hướng dẫn thực hiện:
Lưu ý:
+ Phân số hỗn hợp có thể chuyển đổi thành phân số đơn và ngược lại.
+ Phân số hỗn hợp có thể thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số đơn và ngược lại.
- Chia 7 cho 3 được 2 và dư 1
Bài viết của Mytour về chương 3 môn Toán lớp 6 đã cung cấp thông tin hữu ích về phân số. Hy vọng rằng những kiến thức trong bài viết sẽ giúp bạn đọc nắm vững và áp dụng hiệu quả vào các bài tập trên lớp. Cảm ơn bạn đã theo dõi!