1. Những kiến thức Toán lớp 3 cần ôn tập trong kỳ nghỉ hè
- Về số học:
+ Cách đọc và viết các số từ 4 đến 5 chữ số
+ Cách so sánh các số trong khoảng từ 10.000 đến 100.000
+ Phép cộng và trừ với các số trong khoảng từ 10.000 đến 100.000
+ Phép nhân và chia các số từ 4 đến 5 chữ số với số có 1 chữ số
- Về hình học:
+ Trung điểm của đoạn thẳng là gì
+ Tâm, bán kính và đường kính của hình tròn
+ Hình chữ nhật: chu vi và diện tích
+ Hình vuông: chu vi và diện tích
- Số La Mã: cách đọc, viết số cơ bản; đọc giờ và xem đồng hồ qua các bài tập thực hành.
2. Tổng hợp các bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 mới nhất
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 14920 nhân 4 cộng 1738
b) 82381 cộng 2830 chia cho 5
c) 19389 nhân 7 trừ 38198
d) 93782 trừ 8312 nhân 6
Bài 2:
a) Tính diện tích của hình chữ nhật với chiều dài 9 cm và chiều rộng 5 cm
b) Tính diện tích của hình vuông với cạnh dài 6 cm
Bài 3: Tìm giá trị của X, biết rằng:
a) X nhân 4 bằng 67400
b) X chia 3 bằng 12300
c) 200000 chia X bằng 5
d) X trừ 24800 bằng 15300
e) 93700 trừ X bằng 38900
f) X cộng 27900 bằng 93800
Bài 4: Có ba thùng dầu, thùng đầu tiên chứa 16 lít. Thùng thứ hai chứa số dầu gấp ba lần thùng đầu tiên, trong khi thùng thứ ba chứa ít hơn thùng thứ hai hai lần. Tính số lít dầu trong thùng thứ ba?
Bài 5: Tổng số sách trên hai kệ là 130 quyển. Nếu chuyển 7 quyển sách từ kệ thứ nhất sang kệ thứ hai thì số sách ở cả hai kệ sẽ bằng nhau. Tìm số quyển sách của mỗi kệ?
Bài 6: Một nhà máy có 180 công nhân dự kiến chia thành 5 tổ, nhưng cuối cùng chia thành 6 tổ. Mỗi tổ ít hơn bao nhiêu công nhân so với kế hoạch ban đầu?
Bài 7: So sánh hai tổng sau mà không cần thực hiện phép tính:
A = 100 + 320 + 540 + 760 + 980
B = 540 + 900 + 360 + 120 + 780
Bài 8: Tìm giá trị của x với các phương trình sau:
a) 15 chia x bằng 24 chia 8
b) 42 chia x bằng 36 chia 6
c) 84 chia x bằng 18 chia 9
Bài 9: Thùng đầu tiên có 16 lít dầu, và số dầu trong thùng này chỉ bằng một phần tám số dầu trong thùng thứ hai. Tính số lít dầu trong thùng thứ hai?
Bài 10: 234 kg gạo được chia đều vào 9 túi. Tính số kg gạo trong mỗi túi?
Bài 11: Chị An hiện 16 tuổi, và tuổi của bố chị gấp ba lần tuổi của chị. Tính tổng tuổi của chị An và bố chị?
Bài 12: Tính toán các phép tính sau đây:
a) 236 + 372 + 453 - 253 - 172 - 36
b) 612 - 342 : 9 + ( 102 - 68 )
Bài 13 : Lan có 56 que tính và chia 1/4 số đó cho Hồng, sau đó chia 1/3 số còn lại cho Huệ. Hãy tính số que tính còn lại của Lan sau khi chia cho hai bạn.
Bài 14 : Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Biết rằng chu vi mảnh ruộng là 48m, hãy tính chiều dài và chiều rộng của mảnh ruộng.
Bài 15 : Dũng có 12 viên phấn, trong khi đó Toàn có số viên phấn gấp 3 lần số viên của Dũng. Tính tổng số viên phấn mà hai bạn có.
Bài 16 : Ngày đầu tiên, cửa hàng bán được 36kg đường. Ngày thứ hai, lượng đường bán ra giảm xuống còn 1/3 so với ngày đầu tiên. Hãy tính số kg đường bán ít hơn ngày đầu tiên vào ngày thứ hai.
Bài 17 : Có ba thùng dầu với thùng đầu tiên chứa 16 lít. Thùng thứ hai chứa gấp ba lần thùng đầu tiên, và thùng thứ ba chứa ít hơn thùng thứ hai 2 lần. Tính số lít dầu trong thùng thứ ba.
Bài 18 : Hai bao gạo, bao đầu tiên chứa 72kg và gấp ba lần bao thứ hai. Tính số kg gạo nhiều hơn giữa bao đầu tiên và bao thứ hai.
3. Đáp án mới nhất cho bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 chuyển lên lớp 4.
Bài 1 :
a) 14920 x 4 + 1738 = 61418
b) 82381 + 2830 chia cho 5 = 82947
c) 19389 nhân 7 trừ 38198 = 97525
d) 93782 trừ 8312 nhân 6 = 43910
Bài 2 :
a) Tính diện tích của hình chữ nhật là :
9 nhân 5 = 45 (cm2)
Kết quả : 45 cm2
b) Tính diện tích của hình vuông là :
6 nhân 6 = 36 (cm2)
Kết quả : 36 cm2
Bài 3 :
a) X = 16850
b) X = 36900
c) X = 40000
d) X = 40100
e) X = 54800
f) X = 65900
Bài 4 :
Số lít dầu trong thùng thứ hai là :
16 nhân 3 = 48 (lít)
Số lít dầu trong thùng thứ ba là :
48 chia 2 = 24 (lít)
Kết quả : 24 lít dầu
Bài 5 :
Số sách còn lại ở mỗi kệ sau khi sắp xếp là :
130 chia 2 = 65 (quyển)
Số sách ở kệ thứ nhất là :
65 cộng 7 = 72 (quyển)
Số sách ở kệ thứ hai là :
65 trừ 7 = 59 (quyển)
Kết quả : Kệ thứ nhất có 72 quyển sách; Kệ thứ hai có 59 quyển sách
Bài 6 :
Số công nhân dự định ở mỗi tổ là :
180 chia 5 = 36 (công nhân)
Số công nhân thực tế ở mỗi tổ là :
180 chia 6 = 30 (công nhân)
Mỗi tổ thiếu số công nhân dự định là :
36 trừ 30 = 6 (công nhân)
Kết quả : 6 công nhân
Bài 7 :
Ta có :
A = 100 cộng 320 cộng 540 cộng 760 cộng 980
B = 120 cộng 360 cộng 540 cộng 780 cộng 940 = 100 cộng 20 cộng 320 cộng 40 cộng 540 cộng 760 cộng 20 cộng 900 = 100 cộng 320 cộng 540 cộng 760 cộng 900 cộng 80 = 100 cộng 320 cộng 540 cộng 760 cộng 980
Do đó A = B
Bài 8 :
a) x = 5
b) x = 7
c) x = 42
Bài 9 :
Số lít dầu trong thùng thứ hai là :
16 nhân 8 = 128 (lít)
Kết quả : 128 lít dầu
Bài 10 :
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là :
234 chia 9 = 26 (kg)
Kết quả : 26 kg gạo
Bài 11 :
Tuổi của bố chị An là :
16 nhân 3 = 48 (tuổi)
Tổng số tuổi của hai bố con chị An năm nay là :
16 cộng 48 = 64 (tuổi)
Kết quả : 64 tuổi
Bài 12 :
a) 236 cộng 372 cộng 453 trừ 253 trừ 172 trừ 36 = (236 trừ 36) cộng (372 trừ 172) cộng (453 trừ 253) = 200 cộng 200 cộng 200 = 600
b) 612 trừ 342 chia 9 cộng (102 trừ 68) = 612 trừ 38 cộng 34 = 574 cộng 34 = 608
Bài 13 :
Số que tính mà Hồng nhận được là :
56 chia 4 = 14 (que)
Số que tính Lan còn lại sau khi Hồng nhận là :
56 trừ 14 = 42 (que)
Huệ nhận số que tính là :
42 chia 3 = 14 (que)
Số que tính còn lại của Lan là :
42 trừ 14 = 28 (que)
Đáp số : 28 que tính
Bài số 14:
Nửa chu vi của mảnh ruộng là:
48 chia cho 2 bằng 24 (m)
Nếu coi chiều rộng là một phần, thì chiều dài sẽ là 3 phần tương ứng
Tổng số phần của chiều dài và chiều rộng là:
1 cộng 3 bằng 4 (phần)
Giá trị của từng phần là:
24 chia cho 4 bằng 6 (m)
Chiều rộng của mảnh ruộng là:
6 nhân với 1 bằng 6 (m)
Chiều dài của mảnh ruộng là:
6 nhân 3 bằng 18 (m)
Kết quả: chiều dài là 18m, chiều rộng là 6m
Bài số 15:
Toàn có tổng số viên phấn là:
12 nhân 3 bằng 36 (viên)
Hai bạn tổng cộng có số viên phấn là:
12 cộng 36 bằng 48 (viên)
Kết quả: 48 viên phấn
Bài số 16:
Số đường bán được vào ngày thứ hai là:
36 chia cho 3 bằng 12 (kg)
Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất số đường là:
36 trừ 12 bằng 24 (kg)
Kết quả: 24kg đường
Bài số 17:
Thùng thứ hai có lượng dầu là:
16 nhân 3 bằng 48 (lít)
Thùng thứ ba chứa số dầu là:
48 chia cho 2 bằng 24 (lít)
Kết quả: 24 lít dầu
Bài số 18:
Bao thứ hai chứa số gạo là:
72 chia cho 3 bằng 24 (kg)
Bao thứ nhất chứa nhiều gạo hơn bao thứ hai là:
72 trừ 24 bằng 48 (kg)
Kết quả: 48kg gạo.