1. Quy tắc phân biệt chữ 'ch' và 'tr'
Ghi nhớ:
- Chữ 'tr' có khả năng tạo từ láy kém hơn chữ 'ch'. 'Tr' thường tạo từ láy âm (trắng trẻo), trong khi 'ch' vừa tạo từ láy âm vừa tạo từ láy vần (chông chênh, chơi vơi). 'Tr' chỉ xuất hiện trong một số từ láy vần như trẹt lét, trọc lóc, trụi lũi.
- Danh từ hoặc đại từ chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình luôn viết với 'ch' (không dùng 'tr'), ví dụ như cha, chú, cháu, chị, chồng, chàng, chút, chắt,…
- Những danh từ chỉ vật dụng trong nhà phải viết với 'ch': chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,…
- Các từ mang ý nghĩa phủ định chỉ viết với 'ch': chẳng, chưa, chớ, chả,…
- Tên của cây, hoa quả; tên món ăn; cử động và thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay chủ yếu viết với 'ch'.
- Tiếng trong từ Hán Việt có thanh nặng (.) và huyền ( ) viết là 'tr'.
- Khi gặp một chữ bắt đầu bằng 'ch' và có dấu huyền ( ), dấu ngã (~) hoặc dấu nặng (.) thì đó là từ thuần Việt.
- Ngược lại, nếu một chữ viết với 'tr' có một trong ba dấu thanh nói trên, thì chữ đó thuộc từ Hán Việt.
- Cụ thể: Trong từ Hán Việt, nếu chữ có dấu huyền, ngã, hoặc nặng thì phụ âm đầu chỉ viết 'tr' (không dùng 'ch'): trà, tràng, trào, trầm, trì, triều, trình, trù, trùng, truyền, trừ (12 chữ); trĩ, trữ (2 chữ); trạch, trại, trạm, trạng, trận, trập, trệ, trị, triện, triệt, triệu, trịnh, trọc, trọng, trợ, trụ, trục, truỵ, truyện, trực, trượng (21 chữ).
- Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm 'a' thì chủ yếu viết 'tr' (không dùng 'ch'): tra, trà, trá, trác, trách, trạch, trai, trại, trạm, trảm, trang, tràng, tráng, trạng, tranh, trào, trảo (18 chữ).
- Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm 'o' hoặc 'ơ' thì chủ yếu viết 'tr' (không dùng 'ch'): tróc, trọc, trọng, trở, trợ (5 chữ).
- Trong tiếng Hán Việt, nếu chữ có phụ âm đầu là 'ư' thì thường viết với 'tr': trừ, trữ, trứ, trực, trưng, trừng, trước, trương, trường, trưởng, trướng, trượng, trừu (13 chữ). Viết 'ch' chỉ có: chư, chức, chứng, chương, chưởng, chướng (7 chữ).
Mẹo phân biệt giữa 'ch' và 'tr'
* Mẹo về thanh điệu trong từ Hán – Việt:
Những từ Hán – Việt có dấu nặng hoặc dấu huyền đều chỉ viết với 'TR' và không sử dụng 'CH'.
- 'TR' đi kèm với dấu nặng: Trịnh trọng, trị giá, trụy lạc, trục lợi, trụ sở, vũ trụ, thổ trạch, trạm xá, hỗ trợ, triệu phú, trận mạc,…
- Dấu huyền với 'TR': Truyền thống, từ trường, trần thế, trù bị, trùng hợp, phong trào, lập trường, trầm tích, trừng trị…
* Mẹo láy âm:
'CH' kết hợp với các phụ âm khác ở phía trước hoặc phía sau, ngược lại 'TR' không kết hợp âm đầu với các phụ âm khác, ngoại trừ bốn trường hợp láy âm với 'L': Trọc lóc, trụi lũi, trót lọt, trẹt lét…
- 'CH' đứng ở đầu từ: Chơi bời, chèo bẻo, cheo leo, chìm lỉm, chi li, chói lọi, chểnh mảng, chào mào, chộn rộn, chình rình, choáng váng, chờn vờn, chon von, chơi vơi, chót vót, chênh vênh, chạng vạng…
- 'CH' đứng ở vị trí thứ hai: Loắt choắt, lau chau, lanh chanh, lã chã, loạng choạng, lởm chởm, loai choai…
* Mẹo về từ đồng nghĩa với tranh – giành:
Nếu gặp từ không rõ viết với 'CH' hay 'TR' nhưng có từ đồng nghĩa với 'GI', thì từ đó nên viết với 'TR'.
Ví dụ: Tranh – giành, nhà tranh – nhà gianh, trầu – giầu, trai – giai, trăng – giăng, tráo trở – giáo giở, trối trăng – giối giăng, trời – giời, tro – gio, trả – giả…
* Mẹo về trường từ vựng:
- Mẹo về cha – chú: Các từ chỉ quan hệ gia đình thì dùng 'CH' thay vì 'TR': Cha, chú, chị, chồng, cháu, chắt, chút, chít…
- Mẹo phân biệt 'CH' và 'TR': Các đồ dùng trong gia đình như chạn, chum, chai, chiếu, chăn, chõng, chày giã gạo, chổi, chuồng gà, chĩnh, chậu… đều viết với 'CH', trừ 'tráp'.
- Quy tắc âm đệm: 'TR' không kết hợp với các vần như oa, oă, oe. Chỉ có 'CH' mới đi cùng các vần này.
Dưới đây là bài tập điền 'ch' hay 'tr' với đáp án theo chương trình sách giáo khoa mới. Các em có thể tham khảo để hoàn thiện bài tập của mình.
2. Bài tập điền 'ch' hay 'tr' cho lớp 2 với đáp án chi tiết nhất.
Những bài tập này nằm trong chương trình học của vở bài tập tiếng Việt lớp 2.
Bài 1. Điền vào chỗ trống với 'tr' hoặc 'ch'
1. Công …a to lớn như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước …ong nguồn …ảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính …a
Cho …òn …ữ hiếu mới là đạo con.
Đáp án:
Công ơn cha lớn như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ giống như nước trong từ nguồn chảy ra.
Tâm thành thờ mẹ và kính cha
Trọn vẹn chữ hiếu mới đúng đạo làm con.
2. … uyền….. ong vòm lá
…… im có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như …ẻ reo vui ?
Đáp án:
Chuyền trong tán lá
Chim có điều gì vui vẻ
Nghe tiếng ríu rít
Như trẻ con reo cười?
3. đánh …ống, …ống gậy, …èo bẻo, leo …èo, quyển …uyện, câu …uyện.
Đáp án:
đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển sách, câu chuyện.
4. cuộn …òn, …ân thật, chậm …ễ
Đáp án: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
5. Mặt …òn và mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì lý do gì?
Cả ngày cứ lơ lửng trên cao
Khi đêm đến, ngủ say, nhưng có lúc nào thoát khỏi sự ràng buộc?
Giải đáp:
Khuôn mặt tròn trịa, đỏ bừng
Bất kỳ ai nhìn vào cũng phải thắc mắc lý do
Cả ngày cứ lơ lửng trên trời
Khi đêm đến, ngủ say, không biết nằm đâu?
6. ... chú Cuội ngồi bên gốc cây đa
Để ... con trâu ăn lúa và gọi ... cha ơi ơi.
Giải đáp: chú, trâu, cha.
7. ... con chó ... treo mèo.
Giải đáp: chó, treo.
8. ... chọn bạn để ... chơi, ... chọn nơi để ở.
Giải đáp: chọn, chơi, chọn.
9. ... cây già và măng mọc.
Giải đáp: tre
Bài 2. Tìm từ có âm tr hoặc ch với nghĩa phù hợp
a) Cây thuộc họ cam, quả có vị chua.
b) Từ trái nghĩa với 'già'.
c) Động vật có sừng dài, thường được dùng để kéo cày.
Giải đáp: a) chanh; b) trẻ; c) trâu.
Bài 3. Tìm từ, đặt câu với một từ trong số các từ đã tìm được và điền vào chỗ trống
a) Bắt đầu bằng:
- tr : ........................
- ch : ........................
Giải thích:
- Hôm nay thời tiết thật dễ chịu.
- Chiếc xe đạp màu đỏ trông rất nổi bật.
b) Có vần:
- uôc : ........................
- uôt: ......................
- Do bà bị ốm, bà phải dùng thuốc.
- Khi đã hứa, bạn không nên vi phạm lời hứa.
Bài tập điền 'ch' hay 'tr' lớp 2 - Tuần 25 KNTT
Đồng làng vương …út heo may
Mầm cây tỉnh dậy, vườn tràn ngập tiếng …im
Những hạt mưa miệt mài …ốn tìm
Cây đào …ước cửa nhắm mắt cười.
(Theo Đỗ Quang Huỳnh)
Đáp án:
Đồng làng nhuốm sắc heo may
Mầm cây thức dậy, vườn vang tiếng chim
Những hạt mưa miệt mài chơi trò trốn tìm
Cây đào trước cửa khép nép, mắt cười tươi.
3. Bài tập tự luyện phân biệt 'ch' và 'tr'
Bài 1. Điền 'tr' hoặc 'ch'
…ong …ẻo, …òn …ĩnh, …ập …ững, …ỏng …ơ, …ơ …ọi, …e …ở, …úm …ím, …ẻ …ung, …en …úc, …ải …uốt, …ạm …rổ, ..rống …rải
Đáp án: Trong trẻo, tròn trĩnh, chập chững, chỏng chơ, trơ trọi, che chở, chúm chím, trẻ trung, chen chúc, chải chuốt, chạm trổ, trống trải
Bài 2. Điền từ chứa 'ch' hoặc 'tr':
Miệng và chân .... cãi nhau lâu,...nói :
- Tôi đã đi lại không ngừng ..., phải ... chịu đựng bao nỗi đau, nhưng mỗi khi có món ngon, anh lại được thưởng thức hết. Quả thật là không công bằng!
Miệng từ tốn ... lời:
- Anh nói ... mà thật kỳ lạ! Nếu tôi ngừng ăn, liệu anh có còn đi được không?
Đáp án: tranh, chân, chạy, chịu, trả, chi.
Bài 3. Tìm 4-5 từ chứa các âm: cha, chả, chai, trải, chạm, tranh, châm, chân, châu, che, trí, chí, triều, chông, trống, trở, chuyền, trương, chướng.
Đáp án:
- Cha: Cha của con, cha đã khuất, cha mẹ, tổ tiên,…
- Chả: Chả lụa, chả giò, bún chả, không trách,…
- Chai: Chai thủy tinh, chai nhựa, chai bia, chai mặt,…
- Trải: Trải nghiệm cuộc sống, trải chiếu ngủ, trải qua thời gian, bươm trải công việc,…
- Chạm: Khắc họa, tiếp xúc, giao tranh, tác động,…
- Tranh: Ảnh tranh, bức họa, cạnh tranh, đấu tranh,…
- Châm: Châm biếm, châm chọc, châm chích, câu châm ngôn, nam châm,…
- Chân: Chân tay, chân dung, chân giò, chân lý, chân phương,…
- Châu: Châu lục, châu báu, châu thổ, năm châu,…
- Che: Bịt kín, che chắn, che giấu, bảo vệ khỏi nắng,…
- Trí: Sự thông minh, trí nhớ, trí tuệ, trí thức, mưu lược,…
- Chí: Mục tiêu, khí phách, thiện chí, ý định, quyết tâm,…
- Triều: Vương triều, triều đại, triều đình, triều vua, thủy triều,…
- Chông: Cây chông, chông gai, chông tre, bàn chông, vật chông,…
- Trống: trống đồng, trống cơm, trống bát, gà trống, chiêng trống,…
- Trở: quay trở lại, trở ngại, trở tay, trở mặt, trở về,…
- Chuyền: chuyền bóng, bóng chuyền, dây chuyền, que chuyền,…
- Trương: trương mắt, khai trương, phô trương, khuếch trương,…
- Chướng: chướng bụng, chướng khí, chướng ngại vật, nghiệp chướng,…
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Mytour về bài tập điền chữ ch hay tr trong Tiếng Việt lớp 2 cùng với đáp án chi tiết. Cảm ơn quý độc giả đã theo dõi!