1. Tổng quan về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và quá khứ đơn (Past Simple)
Cấu trúc và dấu hiệu nhận diện của thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) | THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) | |
Công thức to be | Khẳng định: S + have/has + been + … Phủ định: S + have/has not + been +… Nghi vấn: Have/Has + S + been +…? | Khẳng định: S + was/were + … Phủ định: S + was/were (not) + …Nghi vấn: Was/Were + S + …? |
Công thức động từ thường | Khẳng định: S + have/has + V(p2) + … Phủ định: S + have/has not + V(p2) +… Nghi vấn: Have/Has + S + V(p2) + …? | Khẳng định: S + Ved/cột 2 + … Phủ định: S + didn’t + V(nguyên thể) + … Nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể) + …? |
Dấu hiệu nhận biết | Dấu hiệu nhận biết: just, already, recently, lately, ever, never…before, yet, so far, until now, up to now, during/for/in/over + the past/last time, several times,… Cấu trúc so sánh hơn nhất: the + Adj-est/the + most + Adj. | Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last night, last week, last month, in the past, the day before, ago, in + year,… |
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và quá khứ đơn (Past Simple)
2.1 Cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH | VÍ DỤ |
Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai. | I have known my best friend Lisa for 7 years. (Tôi quen bạn thân của tôi Lisa 7 năm rồi.) |
Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại. | She has read this book several times. (Cô ấy đọc cuốn sách này nhiều lần rồi.) |
Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân. | This is the first time I have been to Paris.(Đây là lần đầu tiên tôi được đến Paris.) |
Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy. | Peter has lost his door key. He is trying to find it.(Peter mất chìa khóa cửa rồi. Anh ấy đang cố gắng tìm được nó.) |
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại. | I have run for 3 hours. I’m very tired now.(Tôi chạy 3 tiếng đồng hồ rồi. Giờ tôi đang rất mệt.) |
2.2 Cách sử dụng thì Quá khứ đơn
CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | VÍ DỤ |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt ở quá khứ, không còn lưu lại một kết quả nào cho đến hiện tại. | I knew Lisa for 7 years, but then she moved to another place and we lost touch.(Tôi biết Lisa 7 năm rồi, nhưng sau đó cô ấy chuyển đi và chúng tôi mất liên lạc.) |
Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp trong quá khứ.
| Mary got up early, ate breakfast and went to school yesterday.(Hôm qua, Mary dậy sớm, ăn sáng và đến trường.) |
Dùng để thể hiện một thói quen trong quá khứ nhưng giờ không còn như vậy nữa. | When I was small, I used to go shopping with my mother.(Khi tôi còn nhỏ, tôi từng đi mua sắm với mẹ tôi.) |
3. Bài tập phân biệt giữa Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng
1. Tôi _______ một chiếc váy mới hôm qua.
A. mua
B. đã mua
C. đã mua xong
2. Họ _____ bài tập của họ chưa
A. đã hoàn thành
B. chưa hoàn thành
C. đã xem xong
3. Tôi ________ xem TV tối qua.
A. không xem
B. chưa xem
C. chưa xem
4. Cô ấy ____ kết hôn vào năm 2018
A. đã kết hôn
B. đã kết hôn
C. kết hôn
5. Anh ấy ______ đến trường tuần trước. Anh ấy bị ốm
A. chưa đi
B. đã đi
C. không đi
6. Chúng tôi ____ đồ chơi của bọn trẻ hôm qua.
A. đã tìm thấy
B. tìm thấy
C. đã tìm thấy xong
7. Helen đã ____ bữa trưa.
A. ăn
B. đã
C. đã có
8. Tôi không ______ bữa sáng hôm qua.
A. ăn
B. đã ăn
C. đã
9. Ben vừa mới _____ một cái bình
A. làm vỡ
B. đã làm vỡ
C. làm vỡ xong
Đáp án
1. B | 2. B | 3. A | 4. C | 5. C | 6. A | 7. C | 8. A | 9. C |
Bài tập 2: Khoanh tròn lựa chọn đúng
1. Jack đã đến trường chưa/ rồi?
2. Tonia đã gửi hai mươi lời mời hôm qua/ cho đến giờ.
3. Tina đã làm bài kiểm tra rồi/ ba ngày trước.
4. Tôi đã gửi bạn một email cách đây hai ngày/ trước nhưng bạn chưa trả lời.
5. Helen đã ăn sáng rồi/ chưa.
Đáp án
1. Jack đã đến trường chưa?
2. Tonia đã gửi hai mươi lời mời cho đến giờ.
3. Tina đã làm bài kiểm tra ba ngày trước.
4. Tôi đã gửi bạn một email cách đây hai ngày nhưng bạn vẫn chưa phản hồi.
5. Helen đã ăn sáng xong rồi.
Bài tập 3: Đưa các động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
1. Tôi ______ (không/chơi) tennis từ khi tôi còn đi học nhưng tôi _____ (rất giỏi) nó lúc đó.
2. A: ______ bạn đã ________ (chọn) một chiếc váy cho bữa tiệc chưa?
B: Có, tôi ______ (mua) một chiếc hôm qua.
3. Tôi nghĩ thầy giáo của chúng ta ______ (quên) về bài kiểm tra rồi! Thầy ___________ (không/ nói) gì về nó trong mùa học trước!
4. A: Bạn đã ____________ (bán) ngôi nhà của mình chưa?
B: Có, một số người _______ (xem) nó vào tháng trước và ________ (mua) nó.
5. Họ __________ (mất) con mèo của mình. Nó ___________ (chạy) đi vào tuần trước.
6. __________ Helen đã bao giờ __________ (thử) sushi chưa?
7. __________ bạn đã __________ (đi) dự đám cưới tối qua chưa?
8. Tôi __________ chưa __________ (từng) đến Paris
9. Năm nay tôi __________ (đi du lịch) đến Athens 3 lần cho đến giờ.
10. Paul và Judith đã __________ (kết hôn) từ năm 1998.
11. __________ bạn đã __________ (hoàn thành) bài tập về nhà chưa?
12. Tối qua, dì Betty đã __________ (ghé thăm). Bà __________ (nói) với chúng tôi rằng mùa hè này họ sẽ đi Hawaii.
13. Tôi đã __________ (thăm) nhiều quốc gia khác nhau cho đến nay. Mùa hè năm ngoái tôi __________ (đi) Ý và 3 năm trước tôi __________ (ở) Tây Ban Nha. Tôi __________ (chưa/thăm) Đức.
14. Khi nào __________ bạn __________ (đến) Hy Lạp?
15. Tôi đã __________ (đến) vào năm 2007.
16. __________ bạn đã __________ (xem) bộ phim E.T. hôm qua chưa?
17. Họ đã __________ (rời đi) khỏi ga tàu rồi.
18. Bạn đã __________ (biết) Jonathan bao lâu rồi?
19. Tôi __________ (gặp) anh ấy vào năm 2009, vì vậy tôi đã __________ (biết) anh ấy được 3 năm.
20. Chuyện gì đã __________ (xảy ra) với Lucy tối qua?
21. __________ bạn đã __________ (đọc) “Harry Potter” khi bạn đi nghỉ không?
Đáp án
1. Tôi chưa chơi (not/play) tennis kể từ khi tôi còn đi học nhưng tôi đã từng (be) rất giỏi môn đó hồi đó.
2. A: Bạn đã (choose) chọn xong một chiếc váy cho bữa tiệc chưa?
B: Vâng, tôi đã mua (buy) một cái vào hôm qua.
3. Tôi nghĩ giáo viên của chúng ta đã quên (forget) về bài kiểm tra! Ông ấy không nói (not/say) gì về nó trong mùa trước!
4. A: Bạn đã bán (you/sell) ngôi nhà của bạn chưa?
B: Có, một số người đã xem (see) nó tháng trước và đã mua (buy) nó.
5. Họ đã mất (lose) con mèo của mình. Nó đã chạy (run) đi vào tuần trước.
6. Helen đã bao giờ (try) thử sushi chưa?
7. Bạn đã đi (go) dự đám cưới tối qua chưa?
8. Tôi chưa bao giờ (be) từng đến Paris.
9. Năm nay tôi đã đi (travel) Athens 3 lần rồi.
10. Paul và Judith đã kết hôn (be) từ năm 1998.
11. Bạn đã hoàn thành (finish) bài tập về nhà chưa?
12. Tối qua, dì Betty đã đến (come) thăm. Bà nói (tell) với chúng tôi rằng mùa hè này họ sẽ đến Hawaii.
13. Tôi đã thăm (visit) nhiều quốc gia khác nhau cho đến nay. Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến (go) Ý và 3 năm trước, tôi đã ở (be) Tây Ban Nha. Tôi chưa thăm (not/ visit) Đức.
14. Khi nào bạn đến (come) Hy Lạp?
15. Tôi đã đến (come) vào năm 2007.
16. Bạn đã xem (watch) bộ phim E.T. hôm qua chưa?
17. Họ đã rời (leave) ga xe lửa rồi (already).
18. Bạn đã biết (know) Jonathan bao lâu rồi?
19. Tôi đã gặp (meet) anh ấy vào năm 2009, nên tôi đã biết (know) anh ấy được 3 năm rồi.
20. Chuyện gì đã xảy ra (happen) với Lucy tối qua?
21. Bạn đã đọc (read) “Harry Potter” khi bạn đang nghỉ hè chưa?
Bài tập 4: Điền các động từ vào dạng chính xác
1. Chúng tôi đã đến (go) nhà hàng tối qua.
2. Tôi đã kiếm được (earn) nhiều tiền tháng trước.
3. Jenny chưa đến (not/ arrive).
4. Người dân không thích (not/ like) các quyết định mới nhất của các nhà chức trách.
5. Bọn trẻ đã thăm (visit) ông bà vào Chủ nhật tuần trước.
6. Bạn đã cho (feed) chim trong vườn hôm qua chưa?
7. Chúng tôi đã thấy (see) người đàn ông này gần nhà sáng nay.
8. Chúng tôi đã thảo luận (discuss) về vấn đề đó nhiều tuần trước.
9. Tôi vừa nhận được (receive) một bức thư chỉ vài phút trước.
10. Họ đã sống (live) ở London từ năm 1980.
Đáp án
1. Chúng tôi đã đến (go) nhà hàng tối qua.
2. Tôi đã kiếm được (earn) nhiều tiền tháng trước.
3. Jenny chưa đến (not/ arrive) cho đến bây giờ.
4. Người dân không thích (not/ like) những quyết định mới nhất của chính quyền.
5. Bọn trẻ đã thăm (visit) ông bà vào Chủ nhật tuần trước.
6. Bạn đã cho (feed) các con chim trong vườn vào ngày hôm qua chưa?
7. Chúng tôi đã nhìn thấy (see) người đàn ông này gần nhà sáng nay.
8. Chúng tôi đã thảo luận (discuss) về vấn đề đó cách đây nhiều tuần.
9. Tôi vừa mới nhận được (receive) một lá thư chỉ vài phút trước.
10. Họ đã sống (live) ở London từ năm 1980.