1. Bài tập Tết môn Toán lớp 3
Câu 1:
Viết | Đọc |
825 | Tám trăm hai mươi lăm |
535 | .... |
.... | Một trăm bốn mươi sáu |
692 | ..... |
.... | Bảy trăm ba mươi tư |
592 | .... |
.... | Bốn trăm chín mươi hai |
491 | .... |
.... | Hai trăm chín mươi ba |
Câu 2: Tính toán
638 trừ 381
382 cộng 284
183 cộng 249
130 nhân 5
829 trừ 382
291 chia 3
Câu 3: Chèn dấu <, > vào chỗ trống phù hợp
4782 ... 893
9784 trừ 5568 ... 4295
728 ... 1849
813 cộng 289 ... 1049
8392 ... 7467 cộng 925
1332 cộng 2844 ... 9379 trừ 5294
Câu 4: Tìm giá trị của X, biết rằng
x cộng 893 bằng 1841
x : 9 = 193
x - 928 = 399
x - 893 = 193 x 5
X x 8 = 440
X + 124 = 820 : 5
Câu 5: Tính chu vi của hình vuông với mỗi cạnh dài 5 cm
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 38 cm và chiều dài hơn chiều rộng 12 cm. Hãy tính chu vi của hình chữ nhật
Câu 7:
a. Hình vuông có bao nhiêu góc vuông?
b. Hình chữ nhật có bao nhiêu góc vuông?
Số lượng góc vuông trong hình tròn là bao nhiêu?
Câu trả lời
Câu 1: Hãy điền số và từ vào chỗ trống
Viết | Đọc |
825 | tám trăm hai mươi lăm |
535 | năm trăm ba mươi lăm |
146 | một trăm bốn mươi sáu |
692 | sáu trăm chín mươi hai |
734 | bảy trăm ba mươi tư |
592 | năm trăm chín mươi hai |
492 | bốn trăm chín mươi hai |
491 | bốn trăm chín mươi mốt |
293 | hai trăm chín mươi ba |
Câu 2: Thực hiện phép tính
638 - 381 = 257
382 cộng 284 bằng 666
183 cộng 249 bằng 432
130 nhân 5 bằng 650
829 trừ 382 bằng 447
291 chia cho 3 bằng 97
Câu 4: Điền các dấu so sánh vào chỗ trống
4782 lớn hơn 893
9784 trừ 5568 nhỏ hơn 4295
728 nhỏ hơn 1849
814 cộng 289 lớn hơn 1049
8392 bằng tổng của 7467 và 925
1332 cộng 2844 lớn hơn 9379 trừ 5294
Câu 5:
a. X cộng 893 bằng 1841
X bằng 1841 trừ 893
X bằng 948
b. X chia 9 bằng 193
X bằng 193 nhân 9
X bằng 1737
c. X trừ 928 bằng 399
X = 399 cộng 938
X = 1327
d. X - 893 = 193 nhân 5
X - 893 = 965
X = 965 cộng 893
X = 1858
e. X nhân 8 = 440
X = 440 chia 8
X = 55
f. X cộng 124 = 164
X = 164 trừ 124
X = 40
Câu 6:
Chu vi của hình vuông là:
5 nhân 4 = 20 cm
Kết quả: 20 cm
Câu 7:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
38 cộng 12 = 50 cm
Chu vi của hình chữ nhật là:
(38 cộng 50) nhân 2 = 176 cm
Kết quả: 176 cm
Câu 8:
Số quyển sách của mỗi tử là:
810 chia 9 = 90 quyển sách
Số quyển sách trong mỗi ngăn là:
90 chia 5 = 18 quyển sách
Kết quả: 18 quyển sách
Câu 9:
a. Hình vuông có 4 góc vuông
b. Hình chữ nhật có bốn góc vuông
c. Hình tròn không có góc vuông nào
2. Bài tập Tết Toán lớp 3
Câu 1: Tính toán
a. 521 cộng 199
b. 534 trừ 218
Câu 2: Tìm giá trị của x khi
a. X cộng 274 = 851
b. 312 trừ X = 188
c. X nhân 8 cộng 3 = 75
d. 54 : X = 9
Câu 5: Tính tổng quãng đường ốc sên đã di chuyển từ trường về nhà: Quãng đường từ trường học đến sân bóng là 135m, từ sân bóng đến thư viện là 318m, và từ thư viện đến nhà là 263m.
A. 453 m
B. 716 m
C. 718 m
D. 398 m
Câu 6: Hoa chế tạo một chiếc hộp hình chữ nhật, với mỗi mặt được bọc bằng một tờ giấy màu. Hỏi Hoa cần bao nhiêu tờ giấy màu để làm được 5 chiếc hộp như vậy?
A. 20 tờ
B. 30 tờ
C. 25 tờ
D. 35 tờ
Câu 7: Với số bị trừ là 275 và hiệu là 389, số bị trừ là bao nhiêu?
A. 114
B. 664
C. 372
D. 275
Câu 8: Số ngay trước 234 là số nào?
A. 233
B. 234
C. 235
D. 236
Đáp án đúng:
Câu hỏi 1:
a. 521 cộng 199 bằng 720
b. 534 trừ 218 bằng 316
Câu 2: Tìm giá trị của x
a. X cộng 274 bằng 851
X bằng 851 trừ 274
X = 577
b. 312 trừ X bằng 188
X bằng 312 trừ 188
X bằng 124
c. X nhân 8 cộng 3 bằng 75
X nhân 8 bằng 75 trừ 3
X nhân 8 bằng 72
X bằng 72 chia cho 8
X bằng 9
d. 54 chia x bằng 9
x = 54 chia cho 9
x = 6
Câu hỏi 3:
Mẹ đưa Linh số táo là:
20 chia 4 bằng 5 quả
Kết quả: 5 quả táo
Câu hỏi 4:
Tổng của hiệu và số trừ bằng số bị trừ
Số bị trừ là:
55 nhân 6 bằng 330
Kết quả: 330
Câu hỏi 5:
Lựa chọn B
Câu hỏi 6:
Lựa chọn B
Câu hỏi 7:
Lựa chọn C
Câu hỏi 8:
Lựa chọn A
3. Bài tập Toán Tết cho lớp 3
Câu 1: Có 336 lít dầu được chia đều trong 8 thùng và 330 lít nước mắm được chia đều trong 6 thùng. Hỏi thùng nào chứa nhiều hơn và chênh lệch là bao nhiêu lít?
Câu 2: Hai ngăn sách tổng cộng có 84 quyển. Nếu chuyển 4 quyển từ ngăn đầu tiên sang ngăn thứ hai, số sách ở cả hai ngăn sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Câu 3: Một đoàn khách du lịch gồm 25 người, mỗi xe taxi chỉ chở được 4 người. Hỏi đoàn cần thuê bao nhiêu xe taxi?
Câu 4: Dũng có một số bi, nếu chia mỗi phần thành 8 bi thì còn dư 6 bi. Nếu chia thành mỗi phần 4 bi thì còn dư bao nhiêu bi?
Câu 5: Ba bao gạo nặng tổng cộng 234 kg. Nếu thêm vào bao thứ nhất 22 kg và bao thứ hai 14 kg thì các bao gạo sẽ nặng bằng nhau. Hỏi mỗi bao gạo nặng bao nhiêu kg?
Câu 6: Chị Hoa cần đựng 47 lít dầu vào các thùng 5 lít. Hỏi chị Hoa cần bao nhiêu thùng?
Kết quả:
Câu 1:
Dung tích mỗi thùng dầu là:
336 chia 8 bằng 42 lít
Số lượng nước mắm trong mỗi thùng là:
330 chia cho 6 bằng 55 lít
Nước mắm trong mỗi thùng vượt trội hơn dầu ăn trong mỗi thùng:
55 trừ 42 bằng 13 lít
Do đó, mỗi thùng nước mắm nhiều hơn mỗi thùng dầu 13 lít
Câu hỏi số 2
Nếu ta di chuyển 4 quyển sách từ ngăn đầu tiên sang ngăn thứ hai, mỗi ngăn sẽ có:
84 chia cho 2 bằng 42 quyển
Số sách ban đầu ở ngăn đầu tiên là:
42 cộng 4 bằng 46 quyển
Số sách hiện có ở ngăn thứ hai là:
42 trừ 4 bằng 38 quyển
Kết quả: Ngăn 1 có 46 quyển; ngăn 2 có 38 quyển
Câu hỏi số 3:
Tính toán: 25 chia cho 4 bằng 6 dư 1
Nếu chỉ thuê 6 xe taxi, vẫn thiếu chỗ cho 1 người. Do đó, cần thêm 1 xe taxi nữa để đủ chỗ
Vậy tổng số xe taxi cần thuê là:
6 cộng 1 bằng 7 xe taxi
Kết quả: 7 xe taxi
Câu hỏi số 4:
Số bi của Dũng được chia thành hai nhóm: Nhóm đầu tiên có các phần 8 bi mỗi phần, và nhóm thứ hai có 6 bi. Nhóm đầu tiên có thể chia đều thành các phần 4 bi (vì 8 chia hết cho 4)
Nhóm thứ hai khi chia thành các phần 4 bi thì còn dư 2 bi (vì 6 chia cho 4 được 1 dư 2)
Do đó, nếu chia số bi của Dũng thành các phần 4 bi thì sẽ dư 2 bi
Câu hỏi số 5
Nếu thêm 12 kg vào bao thứ nhất và 14 kg vào bao thứ hai, thì tổng trọng lượng của ba bao là:
234 cộng 22 cộng 14 bằng 270 kg
Vì ba bao có trọng lượng bằng nhau, do đó bao thứ ba nặng:
270 chia cho 3 bằng 90 kg
Trọng lượng của bao thứ hai là:
90 trừ 14 bằng 76 kg
Trọng lượng của bao đầu tiên là:
90 trừ 22 bằng 68 kg
Kết quả là: 68 kg
Câu hỏi số 6:
Chúng ta có:
47 chia cho 5 bằng 9 dư 2
Nếu dùng 9 thùng loại 51 để chứa dầu, sẽ còn dư 2 lít, vì vậy cần thêm 1 thùng nữa để chứa số dư này
Vì vậy, tổng số thùng dầu cần thiết là:
9 cộng 1 bằng 10 thùng
Kết quả: 10 thùng
Bài viết trên Mytour cung cấp thông tin chi tiết về bài tập toán lớp 3 cho dịp Tết. Chúng tôi cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết. Bạn có thể khám phá thêm nhiều dạng toán khác trên trang Mytour.