1. Bài tập Tết môn Toán lớp 4 năm 2024
Bài 1: Tính toán sau khi đặt tính:
629 822 cộng 183 930
828 849 trừ 782 842
138 nhân 482
272 nhân 582
11572 chia 44
52038 chia 63
Bài 2: Xác định giá trị của X, biết:
X cộng 173 738 bằng 892 381
X trừ 618 722 bằng 17 894
X chia cho 283 bằng 183
X chia cho 722 bằng 189
X nhân 56 bằng 51856
X nhân 47 bằng 40091
Bài 3:
Sử dụng các chữ số 5, 1, 0; hãy tìm tất cả các số ba chữ số khác nhau chia hết cho 2, 3 và 5.
Bài 4:
Sử dụng các chữ số 9, 0, 8; hãy tìm tất cả các số chia hết cho 2.
Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi 80cm, chiều dài vượt chiều rộng 10cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Bài 8: Hai thửa ruộng tổng thu hoạch 82 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng đầu thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 11 tạ thóc. Xác định số thóc mỗi thửa ruộng thu hoạch được.
Bài 9: Tính giá trị trung bình của các số 58, 13, 42, 54, và 63.
Bài 10: Tổng số tuổi của hai ông cháu cách đây 7 năm là 98 tuổi, và cháu kém ông 62 tuổi. Tính tuổi hiện tại của từng người.
Bài 12: Trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 26, lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 13: Một nhà máy sản xuất tổng cộng 49.410 sản phẩm trong một năm. Tính số sản phẩm trung bình mà nhà máy sản xuất mỗi ngày, nếu năm đó có 305 ngày làm việc.
Bài 14: Tìm hai số sao cho tổng của chúng bằng số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau và hiệu của chúng bằng số nhỏ nhất có 6 chữ số.
Bài 15: Tính giá trị các biểu thức sau theo cách thuận tiện nhất:
a. 4125 chia 15 trừ 405 chia 15
b. 25 nhân 5 nhân 4 nhân 3
c. 236 nhân 20 trừ 36 nhân 20
d. 785 nhân 214 cộng 215 nhân 214
Bài 16: Với 500 viên gạch vuông có cạnh 30cm mỗi viên để lát nền phòng họp, tính diện tích phòng họp đó tính bằng mét vuông (bỏ qua diện tích mạch vữa).
Bài 17: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
508dm² = ............cm²;
3100cm² = .................dm²;
2007 cm² = ........... dm² .......... cm²
6 dm² = .............. cm²
Bài 18: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài giống nhau. Khu A có diện tích 112564 m² và chiều rộng 263m, trong khi khu B có chiều rộng 362m. Tính diện tích của khu B.
Bài 20: Một hình chữ nhật có diện tích 1350 cm² và chiều dài 45 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Bài 21: Một tổ thợ xây nhận tổng cộng 975.000 đồng tiền công. Tính số tiền trung bình mỗi người thợ nhận được, biết tổ có 15 người thợ.
Bài 22: Với 494.000 đồng, có thể mua được bao nhiêu quyển từ điển tiếng Anh, biết mỗi quyển có giá 38.000 đồng?
Bài 23: Một xe tải có thể chở 38 tạ hàng. Vậy cần bao nhiêu xe tải để chở 138 tạ hàng?
Bài 24: Nếu 360 bộ bàn ghế được phân phối đều cho 24 phòng học, thì với 45 bộ bàn ghế, có thể trang bị được bao nhiêu phòng học?
Bài 25: Tìm giá trị của x:
a. 30240 chia x = 42
b. X nhân 12 = 2412
c. X nhân 37 = 1135
d. 25 nhân X = 9100
e. (x + 3) nhân 247 = 40755
f. 57316 chia (x - 8) = 623
Bài 27: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a. 135 nhân 345 cộng 675 chia 135
b. 15.400 chia 25 chia 4
c. 1224 chia 24 cộng 1416 chia 24
Bài 28: Thực hiện tính toán nhanh:
(367 x 584 + 12345) x (3570 / 357 - 10)
Bài 29. Tính toán
12345 nhân với 23
75 nhân với 326
35 nhân với 392
608 nhân với 74
132 nhân với 214
324 nhân với 127
504 nhân với 346
321 nhân với 102
3427 nhân với 218
2287 nhân với 114
289 nhân với 2034
1042 nhân với 235
Bài 31. Một cửa hàng thực phẩm buổi sáng bán được 130 kg gạo tẻ và 105 kg gạo nếp. Tính tổng số tiền thu được, với giá gạo tẻ là 15.500 đồng/kg và gạo nếp là 23.000 đồng/kg?
Bài 32. Vườn nhà bác An có 12 luống su hào, mỗi luống trồng 35 cây, và 12 luống bắp cải, mỗi luống trồng 28 cây. Tính tổng số cây su hào và bắp cải trong vườn.
Bài 33. Một ngày có 24 giờ. Tính số giờ trong một năm thường (không phải năm nhuận).
Bài 34. Tính giá trị của biểu thức sau:
a/ 62385 cộng với 237 nhân 165
b/ 132039 trừ đi 1234 nhân 107
Bài 35. Tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 228m và chiều rộng 132m.
Bài 36. Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 247m, chiều dài lớn hơn chiều rộng 37m. Khu đất được trồng khoai, mỗi 8 m² thu hoạch được 32 kg khoai. Tính tổng số tạ khoai thu hoạch được từ khu đất.
Bài 41: Một khu rừng hình bình hành có chiều cao 500m, đáy dài gấp đôi chiều cao. Tính diện tích khu rừng.
Bài 42: Một thửa ruộng hình bình hành có đáy dài 100m và chiều cao 50m. Tính số tạ thóc thu hoạch được nếu mỗi 100m² thu hoạch được 50kg thóc.
Bài 43: Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi 80cm, với chiều dài lớn hơn chiều rộng 10cm.
Bài 44: Hai thửa ruộng thu hoạch tổng cộng 82 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng đầu thu hoạch nhiều hơn thửa thứ hai 11 tạ. Tính số tạ thóc thu hoạch được của từng thửa ruộng.
Bài 45: Tính giá trị trung bình của các số 58, 13, 42, 54 và 63.
Bài 46: Tổng số tuổi của hai ông cháu cách đây 7 năm là 98 tuổi, cháu kém ông 62 tuổi. Tính tuổi hiện tại của mỗi người.
2. Đáp án bài tập môn Toán lớp 4 dịp Tết 2024
Bài 1: Học sinh tự tạo phép tính và giải quyết:
629,822 cộng 183,930 bằng 813,752
752,828,849 trừ 782,842 bằng 46,007
138 nhân 482 bằng 66,516; 272 nhân 582 bằng 158,304
11572 chia 44 bằng 263
52038 chia 63 bằng 826
Bài 2:
X cộng với 173,738 bằng 892,381
X bằng 892,381 trừ 173,738
X bằng 718,643
X trừ 618,722 bằng 17,894
X bằng 17,894 cộng 618,722
X bằng 636,616
X chia cho 283 bằng 183
X bằng 183 nhân 283
X bằng 51,789
X chia 722 bằng 189
X bằng 189 nhân 722
X bằng 136,458
X nhân 56 bằng 51,856
X bằng 51,856 chia 56
X bằng 926
X nhân 47 bằng 40,091
X bằng 40,091 chia 47
X bằng 853
Bài 3:
Các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2, 3 và 5 gồm 510 và 150.
Bài 4:
Các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 908, 980, 890.
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
80 chia cho 2 bằng 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(40 cộng 10) chia cho 2 bằng 25 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
25 trừ 10 bằng 15 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
25 nhân 15 bằng 375 (cm²)
Kết quả: 375cm²
Bài 8:
Chuyển đổi 82 tấn 5 tạ thành 825 tạ
Số thóc thu hoạch từ thửa ruộng thứ nhất là:
(825 cộng 11) chia cho 2 bằng 418 (tạ)
Số thóc thu hoạch từ thửa ruộng thứ hai là:
418 trừ 11 bằng 407 (tạ)
Kết quả: thửa thứ nhất là 418 tạ thóc
Thửa thứ hai thu hoạch 407 tạ thóc
Bài 9:
Trung bình cộng của năm số là:
(58 cộng 13 cộng 42 cộng 54 cộng 63) chia cho 5 bằng 46
Kết quả: 46
Bài 10:
Tổng tuổi của ông và cháu hiện tại là:
98 cộng 7 nhân 2 bằng 112 (tuổi)
Tuổi của ông hiện tại là:
(112 cộng 62) chia cho 2 bằng 87 (tuổi)
Tuổi của cháu hiện tại là:
87 trừ 62 bằng 25 (tuổi)
Kết quả: Tuổi ông là 87 tuổi
Tuổi của cháu là 25 tuổi
Bài 11:
Tổng tuổi của hai bạn hiện tại là:
27 trừ (3 nhân 2) bằng 21 (tuổi)
Tổng số phần bằng nhau là:
2 cộng 5 bằng 7 (phần)
Tuổi của Đức là:
21 chia 7 nhân 2 bằng 6 (tuổi)
Tuổi của Hùng là:
21 trừ 6 bằng 15
Kết quả: Đức: 6 tuổi; Hùng: 15 tuổi.