1. Một số cấu trúc tiếng Anh thông dụng trong bài tập câu đơn của chương trình lớp 8
Trong chương trình tiếng Anh lớp 8, học sinh thường gặp bài tập viết lại câu với nghĩa không thay đổi. Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững một số cấu trúc cơ bản sau đây:
- Viết lại câu bằng tiếng Anh với các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Since, As, Because + S + V + … = Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
- Chuyển đổi câu trong tiếng Anh với các từ, cụm từ chỉ sự đối lập (mặc dù)
Although/Though/Even though + S + V + … = Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
- Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nỗi mà) đi với tính từ/danh từ
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …= It + be + such + Noun + that.......
- Cấu trúc too to (quá … để) có thể thay thế bằng cấu trúc enough
S + V + too + Adj. + to V = not + Adj. + enough + to V
- Cấu trúc so that và such that (quá … đến mức) có thể thay thế cho cấu trúc too to (quá … đến nỗi không thể)
so + Adj. + that hoặc such + noun + that = too + Adj. (for somebody) + to V
- Viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc:
find something adj To V + be + Adj./Noun = S + find + it + Adj./Noun + to V
- Chuyển đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh
Mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2 = If + mệnh đề 1, mệnh đề 2
Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2 = If + mệnh đề 2, mệnh đề 1
- Thay đổi câu If not thành unless If … not = Unless … (Chỉ thay đổi nghĩa phủ định hoặc nghi vấn mà không thay đổi loại câu điều kiện)
- Chuyển đổi câu từ thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (sử dụng chủ ngữ giả ‘it’)
S + have/has + V3/-ed = It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …..
- Chuyển câu hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (sử dụng cấu trúc the last time hoặc when)
S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …= S + last + V2/-ed + when + S + V = The last time + S + V + was …
- Chuyển câu từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + V2/-ed + …= S + have/has + been + V-ing + since/for .....
- Viết lại câu với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian để làm gì)
S + V + … + [thời gian] = It takes/took + someone + [thời gian] + to V
- Các kiểu cấu trúc so sánh trong tiếng Anh: Chuyển đổi giữa so sánh hơn và so sánh nhất, hoặc giữa so sánh bằng và so sánh hơn
- Chuyển từ cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
S + began/started + V-ing/to V + [thời gian] ago = S + have/has + V3/-ed or been + V-ing + since/for
…...
2. Bài tập câu đơn tiếng Anh lớp 8 và đáp án chi tiết
1. “Open the door,” he said to them.
- He instructed them to open the door.
2. “Where are you headed?” he inquired of her.
- He inquired where............................................................
3. “Which direction did they take?” he wanted to know.
- He wanted to know which direction they had taken.
4. “Return it if it doesn’t fit,” I told her.
- I instructed... ............................................................................
5. “Don’t attempt to open it now,” she advised us.
- She advised us not to attempt opening it at that moment.
6. “Will the weather be nice today?” I inquired of her.
- I inquired of her whether the weather would be pleasant that day.
7. “He isn’t at home,” she mentioned.
- She mentioned that he was not at home.
8. “Is the bus station far from here?” the girl inquired.
- The girl inquired whether the bus station was far from there.
9. “Ann, make sure you don’t stay out too late,” Tom advised.
- Tom advised Ann to...............................................................
10. “I’d like to borrow your car,” he requested from her.
- He requested if he could borrow her car.
11. “Jean, have you come across my gloves?” Thomas inquired.
- Thomas inquired of Jean whether she had seen his gloves.
12. “Please don’t keep the window open, Mary,” I advised.
- I advised Mary not to leave the window open.
13. “I’d like to join you for a cup of tea,” she mentioned.
- She mentioned that she would have a cup of tea with me.
14. “If possible, I will make the payment to him,” she remarked.
- She mentioned that ...................................................................
15. “What plans do you have for next summer?” she inquired.
- She inquired about our plans for next summer.
16. “I’ll give you a call tomorrow,” he informed Jack.
- He informed Jack that he would call him the next day.
7. “May I sit next to you, Jean?” Tom inquired.
- Tom inquired of Jean if he could sit next to her.
18. “I’d like a camera for my birthday,” he mentioned.
- He mentioned that he wanted a camera for his birthday.
19. “Please don’t keep the door locked,” he requested of us.
- He informed us that ...................................................................
20. “What’s the duration of your stay?” I asked him.
- I asked him about the length of his stay.
21. “Are you traveling by train?” she inquired of me.
- She inquired whether I was traveling by train.
22. “Please don’t use excessive hot water,” she requested of us.
- She requested that we not use excessive hot water.
23. “Would you like to come to my party?” she asked me.
- She extended an invitation to me to attend her party.
24. “Stop doing that,” she told them.
- She informed them..................................................................
25. “Did Mr. Brown send the potatoes to you?” she inquired.
- She inquired whether Mr. Brown had sent the potatoes to me.
26. “Keep your shoes clean, boys,” she instructed.
- She instructed the boys to avoid getting their shoes dirty.
27. “Peter, what would you like for lunch today?” Mary inquired.
- Mary inquired what Peter wanted for lunch that day.
28. “Is it possible for me to use your typewriter, Janet?” Peter requested.
- Peter requested if he could borrow Janet's typewriter.
29. “Why didn’t I get a computer sooner?” pondered the office manager.
- The office manager reflected on ............................................................
30. “Elizabeth, it would be wise not to lend him any more money,” John advised.
- John advised Elizabeth against giving him more money.
Detailed Solution
1. He instructed them to open the door.
2. He inquired about her destination.
3. He wanted to know the direction they had taken.
4. I instructed her to return it if it was unsuitable.
5. She advised us against attempting to open it at that time.
6. I questioned her about the weather forecast for that day.
7. She mentioned that he was not at home.
8. The girl asked if the bus station was located far away.
9. Tom advised Ann not to be out late.
10. He requested her permission to borrow her car.
11. Thomas inquired of Jean if she had spotted his gloves.
12. I advised Mary not to keep the window open.
13. She mentioned that she would enjoy a cup of tea with me.
14. She indicated that she would cover his payment if possible.
15. She inquired about our plans for the next summer.
16. He informed Jack that he planned to call him the next day.
17. Tom inquired if he could sit next to Jean.
18. He mentioned that he desired a camera for his birthday.
19. He instructed us not to leave the door locked.
20. I asked him about the duration of his stay.
21. She asked whether I was traveling by train.
22. She requested that we avoid using too much hot water.
23. She extended an invitation for me to attend her party.
24. She asked them not to repeat that action.
25. She inquired if Mr. Brown had delivered the potatoes to me.
26. She warned the boys not to soil their shoes.
27. Mary inquired about Peter’s lunch preferences for that day.
28. Peter wanted to know from Janet if he could borrow her typewriter.
29. The office manager was curious about why he hadn’t received a computer earlier.
30. John recommended to Elizabeth that she should not lend him any further money.
3. Some tips for tackling English single-sentence exercises in 8th grade.
Để làm tốt bài tập câu đơn tiếng Anh lớp 8, học sinh cần chú ý đến một số điểm quan trọng sau đây:
- Học sinh nên nắm vững các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh. Việc hiểu và áp dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp sẽ giúp làm bài tập hiệu quả hơn. Không cần phải chỉ dựa vào các mẫu câu được giáo viên cung cấp, vì chúng chỉ là những cấu trúc cơ bản nhất. Khi gặp bài tập viết lại câu mà nghĩa không thay đổi, học sinh nên cố gắng nghĩ ra nhiều cách khác nhau để mở rộng kiến thức và rèn luyện khả năng sử dụng sáng tạo các kiến thức đã học. Điều này sẽ giúp cải thiện khả năng tư duy và nhận thấy sự phong phú của ngôn ngữ.
- Học sinh cần phải thực hành thường xuyên để ghi nhớ kiến thức và có khả năng áp dụng linh hoạt trong các bài tập.