
Bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 104, 105 về Đại từ xưng hô
Lời giải bài tập Ôn tập từ và câu: Đại từ xưng hô trang 104, 105 Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết sẽ hỗ trợ học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5.
Bài 1 (trang 104 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Trong những từ xưng hô được đánh dấu như dưới đây, từ nào chỉ người nói? Từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hoặc vật được nhắc đến?
Ngày xưa có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng lại rất lười biếng, lại không biết trân trọng cơm gạo. Một ngày, Hơ Bia đang ăn cơm mà cơm đổ ra lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Cô ấy xinh đẹp là nhờ vào cơm gạo, sao cô ấy lại coi thường chúng tôi như vậy?
Hơ Bia tức giận:
- Ta đẹp là nhờ công lao của cha mẹ, không phải nhờ các người.
Nghe như vậy, thóc gạo tức tối. Buổi tối, họ quyết định cùng nhau rời khỏi làng vào rừng.
Theo TRUYỆN DÂN GIAN Ê-ĐÊ
Đáp án:
- Từ chỉ người nói: chúng tôi, ta.
- Từ chỉ người nghe: chị, các người.
- Từ nào chỉ người hoặc vật mà câu chuyện hướng tới: chúng.
Câu 2 (trang 105 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Theo em, cách mỗi nhân vật xưng hô trong đoạn văn trên phản ánh thái độ của họ như thế nào?
Đáp án:
- Thái độ của nhân vật 'cơm': nhẹ nhàng, trách móc.
- Thái độ của Hơ Bia: tức giận, coi thường, khinh bỉ.
Câu 3 (trang 105 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Liệt kê các từ mà em thấy được sử dụng để xưng hô:
Đáp án:
* Khi gặp cô giáo:
- Em xin phép thầy.
- Em xin phép cô.
* Khi gặp bố, mẹ:
- Con xin phép bố.
- Con xin phép mẹ.
* Khi gặp anh, chị, em:
- Anh ơi…
- Chị ơi…
- Em ơi…
* Với bạn bè:
- Tớ, tui, mày, chúng mình, chúng tao, chúng tớ…
Câu 1 (trang 106 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm các đại từ xưng hô ở từng ngôi và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi sử dụng từ đó trong đoạn văn sau:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy, Thỏ trông thấy mỉa mai Rùa:
- Cứ chậm như sên vậy à. Mi mà muốn tập chạy à?
Rùa nói:
- Anh đừng giả bộ, Anh muốn thử tài chạy thì hãy thử với tôi xem ai nhanh hơn?
Thỏ vênh tai lên tự phụ:
- Được, được! Mi dám chạy thi với ta à? Ta đồng ý chấp mi một nửa đường đó!
Rùa và Thỏ
Trả lời:
Ngôi đầu tiên: Tôi, ta.
Ngôi thứ hai: Mi, anh.
Thái độ của Thỏ: tự phụ, kiêu ngạo, coi thường Rùa.
Thái độ của Rùa: tự tin, lịch sự trong cách ứng xử.
Câu 2 (trang 106 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Điền các đại từ xưng hô tôi, nó, ta vào chỗ trống một cách phù hợp:
Bồ Chao hoảng sợ chia sẻ với bạn bè:
(1) và Tu Hú bay qua một dòng sông lớn, bỗng Tu Hú bảo: 'Xem kìa, hai cái trụ chống trời'. (2) nhìn lên. Trước mắt (3) là những ống thép chạy ngang nối liền nhau vươn tới bầu trời xanh. (4) như một cây cầu đường sắt khổng lồ không phải qua sông, mà dựng lên cao ngút ngàn.
Thấy thế, Bồ Các bất ngờ lên tiếng sau đó từ từ nói:
(5) Tôi cũng đã từng bay qua vị trí hai cái trụ đó, (6) vươn cao hơn mọi ống khói, cột buồm, dây điện mà (7) thường gặp. Đó là hai cột điện cao thế vừa được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thật, hạnh phúc thở phào. Ai cũng cười to vì thấy Bồ Chao đã quá kinh sợ.
Theo Võ Quảng
Trả lời:
Gợi ý: 1: tôi ; 2: tôi ; 3: tôi ; 4: nó ; 5: tôi ; 6: nó ; 7: ta ;
Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:
Bài kiểm tra Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô (có đáp án)
Câu 1: Con đọc câu chuyện dưới đây và xác định xem trong những khẳng định sau đây cái nào là đúng?
Trời thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang nỗ lực tập chạy. Một con thỏ khi nhìn thấy điều đó liền châm chọc:
- Đã nói là chậm như rùa mà còn muốn tập chạy à!
Rùa phản đối:
- Anh đừng trêu tôi! Anh và tôi hãy thử chạy một trận xem ai nhanh hơn!
Thỏ bất ngờ nói:
- Rùa dám đấu với thỏ à? Ta sẽ chấp chú một nửa quãng đường đó.
☐ Thỏ gọi rùa là chú em
☐ Rùa gọi thỏ là anh
☐ Thỏ gọi rùa là chú em
☐ Rùa gọi thỏ là anh
☐ Cách xưng hô của rùa cho thấy sự tự trọng và lịch sự của nó đối với thỏ.
☐ Cách xưng hô của thỏ cho thấy tính kiêu căng và sự coi thường đối với rùa.
Câu 2: Tìm các đại từ trong cuộc trò chuyện sau:
Trong giờ nghỉ, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua cậu được mấy điểm môn tiếng Anh? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn bạn thì sao? – Bắc nói (câu 2)
- Tớ cũng thế. (câu 3)
A. Bắc, tớ, bạn, Nam
B. tớ, cậu, bạn
C. tớ, cậu
D. Bạn, tớ, cậu, thế
Câu 3: Thay thế cho Bắc là những đại từ nào trong đoạn hội thoại sau?
Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bạn ơi, hôm qua cậu được mấy điểm môn tiếng Anh? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm? – Bắc nói (câu 2)
- Tớ cũng thế. (câu 3)
A. Bạn (câu 1), tớ (câu 2)
B. Tớ (câu 3), bạn (câu 2)
C. Thế (câu 3)
D. Cả B và C
Câu 4: Trong đoạn trò chuyện sau, thay thế cho Nam là những đại từ nào?
Trong giờ nghỉ chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được bao nhiêu điểm môn tiếng Anh? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn cậu được bao nhiêu điểm? – Bắc nói (câu 2)
- Tớ cũng thế. (câu 3)
A. Bạn (câu 1), tớ (câu 2)
B. Tớ (câu 3), bạn (câu 2)
C. Thế (câu 3)
D. Cả A và C
Câu 5: Đọc đoạn trò chuyện và cho biết đại từ thế ở (câu 3) thay thế cho từ/cụm từ nào?
Trong giờ nghỉ chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được bao nhiêu điểm môn tiếng Anh? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn cậu được bao nhiêu điểm? – Bắc nói (câu 2)
- Tớ cũng vậy. (câu 3)
A. Thay thế cho Nam
B. Thay thế cho Bắc
C. Thay thế cho “được điểm 10”
D. Thay thế cho cả Nam và Bắc
Các chủ đề khác nhiều người xem