Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường trong Tiếng Việt lớp 5 trang 126, 127
Giải bài tập Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường trang 126, 127 Tiếng Việt lớp 5 một cách chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ hơn
Câu 1 (trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Em hiểu gì về 'khu bảo tồn đa dạng sinh học' sau đoạn văn này?
Khu rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên được xem là khu bảo tồn đa dạng sinh học, với hơn 55 loài động vật có vú, 300 loài chim, 40 loài bò sát, cùng nhiều loài lưỡng cư và cá nước ngọt... Thực vật ở đây phong phú với hàng trăm loại cây khác nhau, tạo thành một hệ sinh thái đa dạng.
Trả lời:
Khu rừng nguyên sinh là nơi có sự sống của nhiều loài động vật như động vật có vú, chim, bò sát và lưỡng cư, cũng như cá nước ngọt. Có sự đa dạng về thực vật với hàng trăm loại cây và loài thú rừng. Vì vậy, khu vực này được gọi là khu bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 2 (trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Sắp xếp các từ chỉ hành động theo nhóm tương ứng:
a) Hành động bảo vệ môi trường.
b) Hành động phá hoại môi trường.
(phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã)
Trả lời:
a) Các hành động bảo vệ môi trường bao gồm: trồng cây, trồng rừng và phủ xanh đồi trọc.
b) Các hành động gây hại cho môi trường bao gồm: chặt cây, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Câu 3 (trang 127 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Lựa chọn một trong những cụm từ từ bài tập 2 (M: phủ xanh đồi trọc), hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về chủ đề này.
Trả lời:
Buổi sáng hôm nay, sân trường đang rộn ràng với sự hiện diện của tất cả học sinh. Chúng tôi được phân công trồng cây, một công việc mang tính ý nghĩa cao đối với môi trường. Mỗi hố đất được đào sẵn đều được trồng cây mới, và chúng tôi đã chuẩn bị kỹ lưỡng để đảm bảo sự sinh trưởng tốt nhất cho cây trồng. Bằng cách này, chúng tôi đang góp phần xanh hơn cho đồi trọc và môi trường xung quanh.
Tham khảo giải đáp bài tập Tiếng Việt lớp 5:
Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ bảo vệ môi trường (có giải đáp)
Câu 1: Con hãy ghép phần giải thích ở bên phải với từ ngữ tương ứng ở bên trái:
1. Khu dân cư |
|
a. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. |
2. Khu sản xuất |
b. Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
|
|
3. Khu bảo tồn |
c. Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
|
1. Sinh vật |
|
a. Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh. |
2. Sinh thái |
b. Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật. |
|
3. Hình thái |
c. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. |
1. Bảo đảm |
|
a. Chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. |
2. Bảo hiểm |
b. Đỡ đầu và giúp đỡ.
|
|
3. Bảo quản |
c. Giữ lại, không để cho mất đi.
|
|
4. Bảo toàn |
d. Giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát. |
|
5. Bảo tồn |
e. Giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt. |
|
6. Bảo trợ |
f. Giữ gìn để phòng tai nạn; trả khoản tiền thỏa mãn khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm. |
|
7. Bảo vệ |
g. Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. |