Bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 26: Thư gửi các học sinh
Lời giải bài tập Chính tả: Thư gửi các học sinh trang 26 Tiếng Việt lớp 5 chi tiết và hay sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5.
Câu 1 (trang 26 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh (từ Sau 80 năm giời nô lệ … đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.)
Trả lời:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
- Viết đúng chính tả và trình bày đẹp, gọn gàng.
- Chú ý đến các từ khó như: nô lệ, hoàn cầu,...
Câu 2 (trang 26 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Chép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:
Em yêu màu tím
Hoa cà, hoa sim.
M:
Trả lời:
Câu 3 (trang 26 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu.
Trả lời:
Dựa vào mô hình cấu tạo vần, hãy nói ra vị trí đặt dấu thanh khi viết một tiếng, liệu nó có nằm ở phần vần, phía trên hoặc phía dưới của âm chính.
Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:
Trắc nghiệm Chính tả: Lương Ngọc Quyến (có đáp án)
Câu 1: Khoanh tròn vào đáp án ghi lại đúng phần vần của những tiếng in đậm trong câu sau:
“Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu khoa thi năm 1247, lúc vừa tròn 13 tuổi”
A. rang, guyên, guyên, iên, hoa, hi
B. an, uyê, uyê, iê, o, i
C. a, y, y, ê, o, i
D. ang, uyên, uyên, iên, oa, i.
Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án ghi lại đúng phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
“Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương: 36 tiến sĩ”
A. a, ô, a, e, i, a
B. an, ô, ac, uy, in, an
C. ang, ô, ach, uyên, inh, ang
D. an, ô, ac, yê, in, an
Câu 3: Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu?
A. Đặt ở âm đệm
B. Đặt ở âm chính
C. Đặt ở âm cuối
D. Đặt ở cuối một tiếng
Câu 4: Bộ phận nào không thể thiếu đối với một vần?
A. Âm đệm
B. Âm chính
C. Âm cuối
D. Tất cả các bộ phận trên đều không thể thiếu
Câu 5: Tiếng nào dưới đây phần vần không có âm đệm?
A. Phan
B. Nguyễn
C. Hoàng
D. Cả B và C
Các chủ đề khác nhiều người xem