Các em muốn thành thạo môn toán và ghi nhớ kiến thức, công thức tính toán, việc làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập là điều cực kỳ quan trọng. Hãy so sánh cách làm của mình để kiểm tra đúng sai. Dưới đây là tổng hợp các bài tập tính chu vi hình tròn lớp 5, mời các em tham khảo và rèn luyện.
Các bài toán tính chu vi và diện tích cho học sinh lớp 5
- Nhớ:
- Trước khi làm bài tập, hãy đảm bảo hiểu rõ công thức tính chu vi hình tròn trước khi áp dụng vào bài tập.
- Đọc kỹ đề bài và chuyển đổi các đơn vị về cùng một đơn vị trước khi bắt đầu giải.
Bài tập tính chu vi hình tròn lớp 5 từ SGK
Bài 1 (trang 98 SGK Toán 5): Tính chu vi hình tròn với đường kính d:
a) d = 0,6cm;
b) d = 2,5dm;
c) d = 4/5 m.
Giải:
a) Chu vi hình tròn là: 0,6 x 3,14 = 1,884cm
b) Chu vi hình tròn là 2,5 x 3,14 = 7,85dm
c) Chu vi hình tròn là 4/5 x 3,14 = 2,512m
Bài 2 (trang 98 SGK Toán 5): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 2,75cm
b) r = 6,5dm
c) r = 1/2 m
Giải:
a) Chu vi hình tròn là 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27cm
b) Chu vi hình tròn là 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm
c) Chu vi hình tròn là 1/2 x 2 x 3,14 = 3,14 m
Bài 3 (trang 98 SGK Toán 5): Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Giải:
Chu vi bánh xe là: 0,75 x 3,14 = 2,355m
Đáp số: 2,355m
- Lưu ý:
- Xem chi tiết trong Giải toán lớp 5 trang 98 SGK, chu vi hình tròn
Bài tập tính chu vi hình tròn lớp 5 trong vở bài tập
Bài 1 trang 11 VBT Toán 5 Tập 2: Điền số đo thích hợp vào ô trống:
Giải:
Chu vi hình tròn (1) : C = d x 3,14 = 1,2 x 3,14 = 3,768cm
Chu vi hình tròn (2) : C = 1,6 x 3,14 = 5,024dm
Chu vi hình tròn (3) : C = 0,45 x 3,14 = 1,413m
Bài 2 trang 11 VBT Toán 5 Tập 2: Điền số đo thích hợp vào ô trống:
Giải:
Chu vi hình (1): C = d x 3,14 = r x 2 x 3,14 = 5 x 2 x 3,14 = 31,4m
Chu vi hình (2): C = 2,7 x 2 x 3,14 = 16,956dm
Chu vi hình (3): C = 0,45 x 2 x 3,14 = 2,826cm
Bài 3 trang 11 VBT Toán 5 Tập 2: Bánh xe nhỏ của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Hãy tính chu vi của bánh xe đó.
Tổng kết
Giải:
Chu vi bánh xe là 1,2 x 3,14 = 3,768m
Đáp số: 3,768m
Bài tập tính chu vi hình tròn lớp 5 cao cấp
Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a) d = 0,8 m
b) d = 35 cm
c) d = 8/5 dm
Giải:
a) Chu vi hình tròn là 0,8 x 3,14 = 2,512 m
b) Chu vi hình tròn là 35 x 3,14 = 109,9cm
c) Chu vi hình tròn là 8/5 x 3,14 = 5,024dm
Bài 2:
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25, 12 cm
Giải:
a) Đường kính hình tròn là 18,84 : 3,14 = 6cm
b) Bán kính hình tròn là 25,12 : 3,14 : 2 = 4cm
Bài 3: Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5 m. bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m.Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?
Giải:
Chu vi bánh xe bé là 2 x 0,5 x 3,14 = 3,14 m
Chu vi bánh xe lớn là 2 x 1 x 3,14 = 6,28 m
Bánh xe bé lăn 10 vòng được quãng đường là 3,14 x 10 = 31,4m
31,4m cũng là quãng đường bánh xe lớn đi được nên bánh xe lớn lăn được số vòng là 31,4 : 6,28 = 5 vòng.
Các bài tập tính chu vi hình tròn lớp 5 dưới đây chứa các bài toán tính chu vi hình tròn lớp 5 cùng đáp án trong sách giáo khoa, vở bài tập và các bài nâng cao. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học giỏi môn Toán.