Bài tập Toán lớp 2: Phép cộng có nhớ bao gồm 32 câu hỏi, giúp học sinh lớp 2 hiểu rõ khái niệm, các bước thực hiện, và cách giải các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về phép cộng có nhớ trong khoảng từ 0 đến 100.
Để học tốt về phép cộng có nhớ lớp 2, học sinh cần nhớ bảng cộng, trừ, nhân, chia trong khoảng từ 0 đến 100 để có thể cộng nhẩm và cộng có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác. Chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có trong bài viết dưới đây của Mytour nhé:
Toán lớp 2: Phép cộng có nhớ
- Khái niệm phép cộng có nhớ
- Các bước thực hiện phép cộng có nhớ trong khoảng từ 0 đến 100
- Câu hỏi trắc nghiệm về phép cộng có nhớ
- Câu hỏi tự luận về phép cộng có nhớ
Khái niệm về phép cộng có nhớ
Phép cộng có nhớ là khi cộng các số hạng thuộc cùng một hàng lại với nhau, kết quả sẽ lớn hơn 10.
Đây cũng là phương pháp cơ bản nhất để cộng các số có nhiều chữ số. Cụ thể, cách thực hiện là sắp xếp các số hạng theo hàng dọc và cộng từng cột bắt đầu từ cột đơn vị ở bên phải. Nếu một cột có tổng lớn hơn hoặc bằng 10, chữ số dư sẽ được 'nhớ' sang cột tiếp theo.
Ví dụ, phép tính tổng của 12 cộng 88 dưới đây:

Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 là:
- Đặt tính sau đó cộng: viết các số cần cộng thành các hàng dọc, để các số cùng hàng đơn vị, hàng chục… nằm trên cùng một hàng.
- Cộng từ bên phải sang bên trái: bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó là hàng chục…
- Nếu tổng các số hạng của một hàng nào đó lớn hơn hoặc bằng 10, thì ghi phần đơn vị vào kết quả cộng, còn phần chục thì cộng sang hàng tiếp theo.
- Nếu tổng các số hạng của một hàng nào đó nhỏ hơn 10, thì ghi tổng đó vào kết quả cộng.
Câu hỏi trắc nghiệm về phép cộng có nhớ
Bài 1: Lớp 2A có 34 học sinh, lớp 2B có 29 học sinh. Tính tổng số học sinh của hai lớp 2A và 2B.
Bài 2: An đang có 29 cái kẹo, mẹ cho thêm An 5 cái kẹo. Hỏi An lúc này có bao nhiêu cái kẹo?
Bài 3: Lớp 2A hiện có 19 bạn nam và 18 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Khúc gỗ thứ nhất dài 17dm, khúc gỗ thứ hai dài 19dm. Nếu khúc gỗ thứ ba có chiều dài bằng tổng độ dài của hai khúc gỗ đầu thì khúc gỗ thứ ba dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài 5: Trên sân có 18 con vịt và 14 con gà. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
Bài 6: Trên sân có 18 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu bạn nam và bạn nữ?
Bài 7: Số quyển sách của giá thứ nhất là 7, của giá thứ hai là 14. Tính tổng số quyển sách của cả hai giá.
Bài 8: Hiện tại, anh lớn tuổi hơn em 6 tuổi. Hỏi sau 17 năm nữa, anh sẽ lớn tuổi hơn em bao nhiêu tuổi?
Bài 9: Một cửa hàng sách bán được 17 quyển ngày thứ nhất và 15 quyển ngày thứ hai. Tính tổng số quyển sách bán được sau hai ngày.
Bài 10: Trong vườn nhà An có 5 cây xoài và 6 cây cam. Tính tổng số cây trong vườn của nhà An.
Bài 11: Một khúc gỗ được chia làm hai đoạn, đoạn thứ nhất dài 16dm và đoạn thứ hai dài 15dm. Tính chiều dài của khúc gỗ.
Bài 12: Có ba người đi câu cá. Người thứ nhất câu được 9 con cá, người thứ hai câu được 17 con cá, người thứ ba câu được 15 con cá. Tính tổng số cá mà ba người đã câu được.
Bài 13: Trong hộp màu xanh có 14 viên bi, trong hộp màu đỏ có 18 viên bi. Tính tổng số bi trong hai hộp màu xanh và màu đỏ.
Bài 14: Tìm số có hai chữ số lớn nhất mà tổng hai chữ số bằng 11.
Bài 15: Tính hiệu của 98 với số lớn nhất có tổng hai chữ số là 11.
Bài 16: Phép tính 5 + 6 bằng bao nhiêu?
Bài tập tự luận về phép cộng có nhớ
Bài 1: Sắp xếp và tính toán
Gợi ý
Bài 2: Thực hiện phép tính nhẩm:
Gợi ý
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số hạng | 6 | 76 | 56 | 34 | 56 | 77 | 55 | 46 | 49 | 59 | 45 |
Số hạng | 86 | 18 | 37 | 46 | 39 | 24 | 26 | 54 | 27 | 39 | 29 |
Tổng |
Gợi ý
Số hạng | 6 | 76 | 56 | 34 | 56 | 77 | 55 | 46 | 49 | 59 | 45 |
Số hạng | 86 | 18 | 37 | 46 | 39 | 24 | 26 | 54 | 27 | 39 | 29 |
Tổng | 92 | 94 | 93 | 80 | 95 | 103 | 81 | 100 | 76 | 98 | 74 |
Bài 4: Tìm giá trị của x, biết
Gợi ý
a. 20, 30
b. 47, 34
c. 20, 53
d. 42, 30
Bài 5: Trong một bến xe có 27 ô tô đã rời bến, còn lại 14 ô tô chưa rời bến. Hỏi ban đầu có bao nhiêu ô tô trong bến xe đó?
Bài giải
Lúc đầu có số xe trong bến là:
27 + 14 = 41 (xe)
Đáp số: 41 xe ô tô
Bài 6: Tìm một số có 2 chữ số và một số có một chữ số để tổng hai số đó bằng 10.
Gợi ý:
Hai số cần tìm là 0 và 10
Bài 7: Tìm một số có 2 chữ số và một số có một chữ số để hiệu hai số đó bằng 1.
Gợi ý:
Hai số cần tìm là 10 và 9
Bài 8: Khúc gỗ thứ nhất dài 17dm, khúc gỗ thứ hai dài 34dm. Tính tổng độ dài của hai khúc gỗ đó.
Bài giải
Tổng độ dài của hai khúc gỗ là:
17 + 34 = 51 (đơn vị đo lường dm)
Đáp án: 51dm
Bài 9: Mẹ mang ra chợ bán 78 quả cam. Buổi sáng mẹ bán được 34 quả, buổi chiều bán được 37 quả. Hỏi tổng số quả cam còn lại.
a) Mẹ bán được tổng cộng bao nhiêu quả cam trong cả sáng và chiều?
b) Còn lại bao nhiêu quả cam sau khi mẹ bán?
Bài giải
a. Tổng số quả cam mẹ bán được là:
34 + 37 = 71 (quả cam)
b. Số quả cam mẹ còn lại là:
78 - 71 = 7 (quả cam)
Đáp số: a. 71 quả cam, b. 7 quả cam
Bài 10: Trong mùa xuân này, khối 9 trồng được 37 cây, khối 8 trồng được 28 cây, khối 7 trồng được 19 cây. Hỏi:
a) Khối 9 và khối 8 trồng được tổng cộng bao nhiêu cây?
b) Tổng số cây mà ba khối trồng được là bao nhiêu?
Bài giải
a. Khối 9 và khối 8 trồng được tổng cộng số cây là:
37 + 28 = 65 (cây)
b. Tất cả ba khối trồng được tổng cộng số cây là:
65 + 19 = 84 (cây)
Đáp số: a. 65 cây, b. 84 cây
Bài 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 12:

Có ..... điểm nằm trong hình tròn.
Có ..... điểm nằm ngoài hình tròn.
Có ..... điểm nằm trong tam giác.
Có ..... điểm nằm ngoài tam giác.
Trong không gian 3 chiều, có ..... điểm nằm cùng lúc trong một tam giác và một hình tròn.
Trong hệ trục tọa độ, có ..... điểm thuộc tam giác nhưng không nằm trong hình tròn tại bất kỳ vị trí nào.
Một điểm có thể thuộc về hình tròn nhưng không nằm trong tam giác theo đúng quy tắc của hình học.
Bài 13: Dùng biểu đồ tóm tắt để giải bài toán sau: Trước đó một tháng, tổ của em đạt được 36 điểm trong môn học. Tuy nhiên, trong tháng này, họ đã giảm 7 điểm so với tháng trước. Hãy tính tổng số điểm đạt được trong tháng này?
Phương pháp giải:
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
Bài 14: Tính tổng của 49 và 14, sau đó trừ đi 21 để có kết quả là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
Bài 15: Một tàu hỏa gồm ba toa, toa thứ nhất có 17 hành khách, toa thứ hai có 28 hành khách, toa thứ ba có 39 hành khách. Tính tổng số hành khách trên toàn bộ tàu.
Phương pháp giải:
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
Bài 16: Trong một vườn hoa thành phố, đội công nhân mang đến 368 chậu hoa hồng và 150 chậu hoa cúc. Hỏi tổng số chậu hoa mà đội công nhân mang đến vườn hoa là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
Các bạn có thể theo dõi Chuyên mục Toán lớp 2 để cập nhật đầy đủ kiến thức về các bài tập trong chương trình suốt năm học.