1. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 3 Chân trời sáng tạo
Phần A. Trắc nghiệm
Câu 1. Tính nhanh kết quả của phép chia 32 : 8 là gì?
A. 3 học sinh
B. 4 học sinh
C. 5 học sinh
D. 10 học sinh
Câu 2. Trong lớp 3A có 28 học sinh được chia đều thành 7 hàng. Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
A. Hai thuyền
B. Ba thuyền
C. Bốn thuyền
D. Năm thuyền
Câu 3. Có tổng cộng 40 du khách đang tham quan bằng thuyền, với mỗi thuyền chứa 5 du khách. Số thuyền cần thiết là bao nhiêu?
A. 7 thuyền
B. 8 thuyền
C. 9 thuyền
D. 10 thuyền
Câu 4. Nếu thương của hai số là 7 và số chia là 5, thì số bị chia là bao nhiêu?
A. 12 mm
B. 32 mm
C. 35 mm
D. 30 mm
Câu 5. Đoạn thẳng AB có độ dài 56mm và dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Vậy độ dài của từng đoạn thẳng là bao nhiêu mi-li-mét?
A. 73 mm
B. 129 mm
C. 112 mm
D. 95 mm
Phần B. Bài tập tự luận
Câu 1: Xác định giá trị của X, biết rằng:
a) 48 chia cho X bằng 4
b) 54 chia cho X bằng 6
c) 42 chia cho X bằng 7
Câu 2: Tìm số chia trong phép chia hết, với số bị chia là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và thương là số chẵn nhỏ nhất (khác số 0) có một chữ số.
Câu 3: Một búp măng ngày hôm qua cao 167mm so với mặt đất. Hôm nay, búp măng đó đã cao 295mm. Hỏi sau một ngày, búp măng cao thêm bao nhiêu mi-li-mét?
Câu 4: Một đoạn dây được chia thành 3 phần. Phần đầu dài 236mm, phần thứ hai dài 5dm, phần thứ ba dài 12cm. Tính tổng chiều dài của đoạn dây trước khi bị cắt.
Câu 5: Mẹ đưa cho em 40 chiếc đũa để sắp xếp vào 4 mâm cỗ. Biết rằng số đũa trên mỗi mâm là như nhau. Hỏi:
a) Mỗi mâm có bao nhiêu chiếc đũa?
b) Mỗi mâm có bao nhiêu người, nếu mỗi người sử dụng 1 đôi đũa?
2. Đáp án cho bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3, Tuần 3, Chân trời sáng tạo
Phần A. Trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án: B
Câu 2. Đáp án: C
Câu 3. Đáp án: B
Câu 4. Đáp án: C
Câu 5. Đáp án: D
Phần B. Bài tập tự luận
Câu 1.
a) 48 chia X bằng 4
X = 48 chia 4
X = 12
b) 54 chia X = 6
X = 54 chia 6
X = 9
c) 42 : X = 7
X = 42 : 7
X = 6
Câu 2.
Bài giải:
Số tròn chục lớn nhất với hai chữ số là 90
Số chẵn nhỏ nhất có một chữ số là 2
Kết quả của phép chia là:
90 chia 2 bằng 45
Kết quả là: 45
Câu 3.
Giải bài:
Sau một ngày, chiều cao của búp măng tăng thêm số mi-li-mét là:
295 - 167 = 128 (mm)
Kết quả: 128mm
Câu 4.
Giải bài:
Chuyển đổi: 5dm = 500mm; 12cm = 120mm
Tổng chiều dài của đoạn dây trước khi cắt là:
236 + 500 + 120 = 856 (mm)
Kết quả: 856mm
Câu 5.
Giải bài:
a) Số chiếc đũa trên mỗi mâm là:
40 chia 4 bằng 10 (chiếc)
b) Mỗi đôi đũa bao gồm 2 chiếc
Nếu mỗi người chỉ sử dụng 1 đôi đũa thì số người có trên mỗi mâm là:
10 chia 2 bằng 5 (người)
Kết quả: a) 10 chiếc; b) 5 người.
3. Bài tập ứng dụng cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn dấu phù hợp để điền vào chỗ trống:
2 × 7 ... 5 × 3
A. >
B. <
C. D
Đáp án chính xác: B
Tính: 2 x 7 = 14
5 x 3 = 15
Kết quả: 14 < 15
Vì vậy: 2 x 7
Câu 2. Tìm giá trị của a nếu a : 5 = 8
A. 40
B. 45
C. 35
D. 30
Đáp án chính xác: A
a : 5 = 8
Tính: a = 8 x 5
Vậy: a = 40
Câu 3. Phép chia nào cho kết quả lớn nhất?
A. 21 chia 3
B. 18 chia 3
C. 16 chia 4
D. 32 chia 4
Đáp án chính xác: D
Chúng ta có:
32 chia 4 bằng 8
18 chia 3 bằng 6
16 chia 4 bằng 4
21 chia 3 bằng 7
Câu 4. Một cửa hàng nhập 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 5 hộp kẹo. Vậy tổng số hộp kẹo là bao nhiêu?
A. 10 hộp kẹo
B. 15 hộp kẹo
C. 20 hộp kẹo
D. Tổng số hộp kẹo là 25
Đáp án chính xác: D
Số lượng hộp kẹo mà cửa hàng đã nhập vào là:
5 nhân 5 bằng 25 (hộp)
Kết quả là: 25 hộp kẹo
Câu 5. Xác định số chia nếu thương là 5 và số bị chia là 35.
A. 35
B. 5
C. 7
D. 12
Đáp án chính xác: C
Ta có công thức: 35 chia X bằng 5
X = 35 chia cho 5
X = 7
Câu 6. Xác định số bị chia khi số chia là 2 và thương là 10.
A. 12
B. 8
C. 20
D. 18
Đáp án chính xác là: C
Ta có công thức: X chia 2 bằng 10
X = 10 nhân 2
X = 20
Câu 7. Xác định số, biết rằng khi chia số đó cho 5 thì kết quả là 9. Số đó là:
A. 4
B. 14
C. 45
D. 40
Đáp án chính xác là: C
Ta có công thức: X chia 5 bằng 9
X = 9 nhân 5
X = 45
Câu 8. Đánh dấu Đ nếu đúng, và S nếu sai:
a) Để tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
b) Để tìm một thừa số, ta nhân tích với thừa số còn lại.
c) Để tìm số bị chia, ta chia thương cho số chia.
d) Để xác định số chia, ta chia số bị chia cho thương.
Đáp án chính xác:
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
Câu 9. Đánh dấu Đ nếu đúng, và S nếu sai
a) Các đơn vị đo nhỏ hơn mét bao gồm xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mi-li-mét
b) Độ dài của một gang tay người vào khoảng 20mm
c) Độ dày của quyển vở khoảng 5mm
Kết quả:
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
Câu 10. Kết nối các đáp án chính xác
Cột A |
| Cột B |
7 | 20 : 2 | |
10 | 20 : 5 | |
2 | 14 : 2 | |
3 | 15 : 5 | |
4 | 10 : 2 | |
5 | 10 : 5 |
Đáp án chính xác là:
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Kết nối (theo mẫu)
Bài 2. Đo lường số
2cm = ... mm
... cm = 40mm
3cm 2mm = ... mm
4dm = ... mm
800 mm = ... dm
4dm 1mm = ... mm
3m = ... mm
200 mm = ... cm
502mm = ...dm ...mm
Đáp án chính xác là:
2cm = 20mm
4cm = 40mm
3cm 2mm = 32mm
4dm = 400mm
800mm = 8dm
4dm 1mm = 401mm
3m = 3000mm
200mm = 2dm
502mm = 5dm 2mm
Bài 3. Điền đơn vị vào chỗ trống cho phù hợp?
Đáp án chính xác:
- Chú ong có độ dài khoảng 30 mm
- Hộp bút có chiều dài khoảng 30 cm
- Ngôi nhà có chiều cao khoảng 6 m
Bài 4. Điền dấu <, >, = vào chỗ trống
a) 5 x 4 ... 6 x 3
b) 21 : 3 ... 4 x 2
c) 63 : 7 ... 81 : 9
d) 7 x 6 ... 8 x 5
Đáp án chính xác là:
a) 5 x 4 ... 6 x 3
Chúng ta có:
5 x 4 = 20
6 x 3 = 18
Vì 20 lớn hơn 18
Do đó: 5 x 4 lớn hơn 6 x 3
b) 21 : 3 ... 4 x 2
Chúng ta có:
21 : 3 = 7
4 x 2 = 8
Vì 7 nhỏ hơn 8
Do đó: 21 : 3 nhỏ hơn 4 x 2
c) 63 : 7 ... 81 : 9
Chúng ta có:
63 : 7 = 9
81 : 9 = 9
Vì 9 bằng 9
Do đó: 63 : 7 = 81 : 9
d) 7 x 6 ... 8 x 5
Chúng ta có: 7 x 6 = 42
8 x 5 = 40
Vì 42 lớn hơn 40
Do đó: 7 x 6 lớn hơn 8 x 5
Bài 5. Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài toán:
a) 25 : X = 5
X = 25 chia 5
X = 5
b) X : 5 = 2 x 4
X : 5 = 8
X = 8 x 5
X = 40
c) 14 : X = 7
X = 14 chia 7
X = 2
d) X : 5 = 7
X = 7 x 5
X = 35
Bài 6. Có 15 cái bút và 5 bạn học sinh, biết rằng số bút của mỗi bạn là như nhau. Hãy tính số bút mỗi bạn nhận được?
Giải:
Số bút mỗi bạn có là:
15 chia 5 = 3 (cái)
Kết quả: 3 cái bút
Bài 7. Có 6 lọ hoa trên bàn, mỗi lọ chứa 5 bông hoa. Hãy tính tổng số bông hoa trên bàn?
Giải:
Tổng số bông hoa trên bàn là:
6 x 5 = 30 (bông)
Kết quả: 30 bông hoa
Bài 8. Chiều dài của một sợi dây là 8mm. Vậy, tổng chiều dài của 5 sợi dây sẽ là bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải:
Tổng chiều dài của 5 sợi dây này là:
5 x 8 = 40 (mm)
Kết quả: 40mm
Bài 9. Đoạn đường từ nhà Ốc Sên đến nhà Kiến dài 535mm, và từ nhà Kiến đến nhà Sâu dài 447mm. Nếu Ốc Sên mời Kiến đến nhà Sâu chơi, tổng quãng đường mà Ốc Sên phải đi là bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải:
Tổng quãng đường mà Ốc Sên phải đi là:
535 + 447 = 982 (mm)
Kết quả: 982mm
Bài 10. Một con sâu có chiều dài 3cm, trong khi con kiến chỉ dài 3mm. Con sâu dài hơn con kiến bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải:
Chuyển đổi 3cm = 30mm
Con sâu dài hơn con kiến là:
30 - 3 = 27 (mm)
Kết quả là 27mm