I. Phần trắc nghiệm
Câu hỏi 1. Số 24961 được viết là:
A. 24 961
B. 24 916
C. 24 619
D. 42 961
Câu hỏi 2. Số ngay sau số 65 239 là:
A. 65 340
B. 65 240
C. 65 140
D. 65 238
Câu hỏi 3. Số 271 được làm tròn đến hàng trăm sẽ là:
A. 270
B. 280
C. 300
D. 260
Câu hỏi 4. Khi làm tròn số 52 731 đến hàng chục nghìn, kết quả là:
A. 50 000
B. 53 000
C. 52 700
D. 52 730
Câu hỏi 5. Trong số các số sau: 15 206; 18 322; 11 291; 15 801, số nào là lớn nhất?
A. 18 322
B. 18 322
C. 11 291
D. 15 801
Câu hỏi 6: Một tấm bìa hình vuông có chu vi 32 cm. Diện tích của tấm bìa này là:
A. 16 cm²
B. 32 cm²
C. 24 cm²
D. 64 cm²
Câu hỏi 7: Một hình vuông có chiều dài cạnh 4 cm. Chu vi của hình vuông này là bao nhiêu?
A. 12 cm
B. 16 cm
C. 8 cm
D. 20 cm
Câu hỏi 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 7 cm và chiều rộng 3 cm. Bạn có biết chu vi của hình chữ nhật này là bao nhiêu không?
A. 20 cm
B. 14 cm
C. 24 cm
D. 10 cm
Câu hỏi 9: Một hình tam giác đều có tất cả ba cạnh dài 5 cm. Bạn có biết chu vi của hình tam giác này là bao nhiêu không?
A. 15 cm
B. 15 cm
C. 10 cm
D. 18 cm
Câu hỏi 10: Một hình vuông có tổng chu vi là 16 cm. Bạn có biết chiều dài mỗi cạnh của hình vuông này là bao nhiêu không?
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 10 cm
Câu hỏi 11: Một hình tròn có bán kính 2 cm. Bạn có biết diện tích của hình tròn này là bao nhiêu không?
A. 4π cm²
B. 8π cm²
C. 2π cm²
D. 16π cm²
Câu hỏi 12: Làm tròn số 486 đến hàng trăm, bạn sẽ có số nào?
A. 500
B. 400
C. 480
D. 490
Câu hỏi 13: Khi làm tròn số 874 đến hàng chục, bạn sẽ có kết quả là gì?
A. 870
B. 880
C. 870
D. 860
Câu hỏi 14: Khi làm tròn số 326 đến hàng chục, bạn sẽ nhận được số nào?
A. 330
B. 330
C. 340
D. 310
Câu hỏi 15: Khi làm tròn số 745 đến hàng nghìn, số bạn nhận được là gì?
A. 1000
B. 800
C. 750
D. 740
Câu hỏi 16: Khi làm tròn số 689 đến hàng trăm, bạn sẽ nhận được số nào?
A. 700
B. 700
C. 690
D. 600
Câu hỏi 17: 5 km tương đương với bao nhiêu mét?
A. 5000
B. 50
C. 5,000
D. 5
Câu hỏi 18: 3 lít tương đương với bao nhiêu mililit?
A. 3,000
B. 300
C. 30
D.
Câu hỏi 19: 2 kg tương đương với bao nhiêu gram?
A. 2,000
B. 200
C. 20
D. 2.5
Câu hỏi 20: 7 mét tương đương với bao nhiêu cm?
A. 700
B. 70
C. 7,000
D. 7.5
Câu hỏi 21: 4 kg tương đương với bao nhiêu lạng?
A. 400
B. 40
C. 4.000
D. 4,5
II. Phần tự luận
Bài tập 1: Một hộp bánh chứa 24 chiếc. Bạn cần chia số bánh này vào 4 túi. Hãy tính số bánh trong mỗi túi?
Bài tập 2: Tính chu vi của một hình chữ nhật với chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm.
Bài tập 3: Bạn có 15 viên bi và muốn chia đều vào 3 hộp. Mỗi hộp sẽ chứa bao nhiêu viên bi?
Bài tập 4: Một bức tường dài 9 mét. Nếu mỗi viên gạch dài 1 mét, bức tường cần bao nhiêu viên gạch?
Bài tập 5: Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 6 cm.
Bài tập 6: Hai bạn đi mua sách. Bạn mua 4 quyển sách, mỗi quyển giá 12.000 VND. Tổng số tiền bạn phải trả là bao nhiêu?
Bài tập 7: Tính thể tích của một hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 7 cm và chiều cao 4 cm.
Bài tập 8: Bạn có 18 viên kẹo và muốn chia đều cho 6 người. Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu viên kẹo?
Bài tập 9: Nếu một con đường dài 2 km, bạn sẽ đi được bao nhiêu mét nếu đi hết con đường?
Bài tập 10: Một chiếc bàn vuông có chu vi 16 cm. Tính độ dài mỗi cạnh của bàn đó.
Bài tập 11: Một túi kẹo nặng 500 gram. Nếu mua 3 túi như vậy, tổng trọng lượng của kẹo là bao nhiêu gram?
Bài tập 12: Bạn có 2 quả cam, với quả đầu tiên nặng 250 gram và quả thứ hai nặng 300 gram. Tổng trọng lượng của cả hai quả cam là bao nhiêu gram?
III. Giải đáp chi tiết
Trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Số 24.961 được viết bằng chữ là gì?
B. 24 916
Câu hỏi 2: Số ngay sau số 65.239 là gì? B. 65.240
Câu hỏi 3: Khi làm tròn số 271 đến hàng trăm, kết quả là gì? C. 300
Câu hỏi 4: Làm tròn số 52.731 đến hàng chục nghìn, ta được kết quả nào? B. 53.000
Câu hỏi 5: Trong các số sau: 15.206; 18.322; 11.291; 15.801, số lớn nhất là gì? B. 18.322
Câu hỏi 6: Một tấm bìa vuông có chu vi 32 cm. Diện tích của tấm bìa đó là bao nhiêu? B. 32 cm²
Câu hỏi 7: Một hình vuông có chiều dài cạnh là 4 cm. Tính chu vi của hình vuông này.
A. 16 cm (vì 4 × 4 = 16)
Câu hỏi 8: Hình chữ nhật có chiều dài 7 cm và chiều rộng 3 cm. Chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu?
C. 20 cm (vì 2 × (7 + 3) = 2 × 10 = 20 cm)
Câu hỏi 9: Một hình tam giác đều có ba cạnh dài 5 cm mỗi cạnh. Tính chu vi của hình tam giác này.
A. 12 cm (do 3 × 5 = 15 cm)
Câu hỏi 10: Hình vuông có chu vi 16 cm. Cạnh của hình vuông là:
C. 8 cm (do 16 ÷ 4 = 4 cm)
Câu hỏi 11: Hình tròn có bán kính 2 cm. Diện tích của hình tròn là:
A. 4π cm² (do 2 × π = 4π cm²)
Câu hỏi 12: Làm tròn số 486 đến hàng trăm, kết quả là: A. 500
Câu hỏi 13: Làm tròn số 874 đến hàng chục, kết quả là: B. 880
Câu hỏi 14: Làm tròn số 326 đến hàng chục, kết quả là: B. 330
Câu hỏi 15: Làm tròn số 745 đến hàng nghìn, kết quả là: A. 700
Câu hỏi 16: Làm tròn số 689 đến hàng trăm, kết quả là: B. 700
Câu hỏi 17: 5 km tương đương với bao nhiêu mét? C. 5,000 (do 1 km = 1,000 m)
Câu hỏi 18: 3 lít tương đương với bao nhiêu ml? A. 3,000 (do 1 l = 1,000 ml)
Câu hỏi 19: 2 kg tương đương với bao nhiêu gram? A. 2,000 (do 1 kg = 1,000 g)
Câu hỏi 20: 7 m tương đương với bao nhiêu cm? A. 700 (do 1 m = 100 cm)
Câu hỏi 21: 4 kg tương đương với bao nhiêu lạng? B. 40 (do 1 kg = 10 lạng)
Tự luận:
Bài tập số 1:
Giải pháp: Chia 24 chiếc bánh thành 4 túi, mỗi túi sẽ có 24 : 4 = 6 chiếc.
Như vậy, mỗi túi có 6 chiếc bánh.
Kết quả: Mỗi túi chứa 6 chiếc bánh.
Bài tập số 2:
Giải pháp: Để tính chu vi hình chữ nhật, sử dụng công thức C = 2 x (Chiều dài + Chiều rộng). Áp dụng vào bài toán, ta có C = 2 × (8 + 5) = 2 × 13 = 26 cm.
Kết quả: Chu vi hình chữ nhật là 26 cm.
Bài tập số 3:
Giải pháp: Chia 15 viên bi thành 3 hộp, mỗi hộp sẽ có 15 : 3 = 5 viên.
Do đó, mỗi hộp chứa 5 viên bi.
Kết quả: Mỗi hộp có 5 viên bi.
Bài tập số 4:
Giải pháp: Bức tường dài 9 mét, do đó cần dùng 9 viên gạch.
Kết quả: Để hoàn thành bức tường, cần 9 viên gạch.
Bài tập số 5: Tính diện tích của một hình vuông có cạnh dài 6 cm.
Giải pháp: Diện tích của hình vuông được tính bằng công thức
Diện tích = cạnh x cạnh. Thay số vào công thức, ta có
Diện tích = 6 x 6 = 36 cm2
Kết quả: Diện tích của hình vuông là 36 cm².
Bài tập số 6:
Giải pháp: Tổng số tiền cần thanh toán được tính bằng cách nhân số quyển sách với giá mỗi quyển, cụ thể là
4 × 12,000 = 48,000 VND.
Kết quả: Tổng số tiền bạn cần trả là 48,000 VND.
Bài tập số 7:
Giải pháp: Để tính thể tích của hộp chữ nhật, sử dụng công thức Thể tích = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Áp dụng vào bài toán, ta có Thể tích = 10 x 7 x 4 = 280 cm3
Kết quả: Thể tích của hộp là 280 cm³.
Bài tập số 8:
Giải pháp: Khi chia 18 viên kẹo cho 6 người, mỗi người sẽ nhận 18 : 6 = 3 viên.
Do đó, mỗi người sẽ nhận 3 viên kẹo.
Kết quả: Mỗi người nhận được 3 viên kẹo.
Bài tập số 9:
Giải pháp: 1 km tương đương với 1,000 m, vì vậy 2 km sẽ là 2 × 1,000 = 2,000 m.
Kết quả: Bạn đã đi được 2,000 m.
Bài tập số 10:
Giải pháp: Chu vi của hình vuông được tính bằng công thức 4 × cạnh
Với chu vi được cho là 16 cm, ta có 4 × cạnh = 16.
Từ đó suy ra cạnh = 16 : 4 = 4 cm.
Kết quả: Mỗi cạnh của hình vuông dài 4 cm.
Bài tập số 11:
Giải pháp: Tổng khối lượng kẹo bạn mua là 3 × 500 = 1,500 gram.
Kết quả: Tổng khối lượng kẹo bạn đã mua là 1,500 gram.
Bài tập số 12:
Giải pháp: Tổng khối lượng của hai quả cam là 250 + 300 = 550 gram.
Kết quả: Tổng khối lượng của cả hai quả cam là 550 gram.