1. Một số bài toán lời văn và giải đáp cho lớp 4
Bài 1: Một cửa hàng có 15 tạ muối. Trong 4 ngày đầu, cửa hàng đã bán 180kg muối. Số muối còn lại được bán hết trong 6 ngày tiếp theo.
Tính số muối còn lại sau 4 ngày và lượng muối bán mỗi ngày trong 6 ngày sau.
a) Trung bình mỗi ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu kilogram muối?
b) Trong 6 ngày tiếp theo, trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu yến muối?
Bài 2: Một công viên hình chữ nhật có chu vi là 1280m và chiều dài lớn hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích của công viên.
Bài 3: Cửa hàng có 2 tấn gạo, trong đó gạo nếp chiếm 3/5 tổng số gạo. Hãy tính số kilogram gạo tẻ có trong cửa hàng.
Bài 4: Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mẹ và con.
Bài 5: Một khu vườn có tổng cộng 540 cây gồm cây hồng, cây na, và cây bưởi. Trong đó, số cây hồng bằng một nửa số cây na, và số cây na bằng một phần ba số cây bưởi. Tính số lượng từng loại cây trong vườn.
Đáp án:
Đáp án Bài 1:
Bài giải: 1500 kg
Tổng số ngày mà cửa hàng đã bán muối là:
4 cộng 6 bằng 10 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:
1500 chia cho 10 bằng 150 (Kg)
b) Tổng số ki-lô-gam muối bán được trong 6 ngày sau là:
1500 trừ 180 bằng 1320 (kg)
Trong 6 ngày tiếp theo, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:
1320 chia 6 bằng 220 (kg)
220kg tương đương với 22 yến
Kết quả:
a) 150kg muối;
b) 22 yến muối.
Bài 2:
Giải bài toán:
Chu vi nửa của công viên là:
1280 chia 2 bằng 640 (m)
Chiều rộng công viên được tính là: (640 – 160) chia 2 = 240 (m)
Chiều dài công viên là: 240 cộng 160 = 400 (m)
Diện tích công viên tính bằng: 400 nhân 240 = 96 000 (m²)
Kết quả: 96 000 m².
Bài 3:
2 tấn tương đương 2000 kg
Dựa vào sơ đồ, tổng số phần chia đều là:
3 cộng 5 = 8 (phần)
Số ki-lô-gam gạo tẻ có trong cửa hàng là:
2000 chia 8 nhân 5 = 1250 (kg)
Bài 4:
Hướng dẫn giải:
Tuổi của mẹ: |..........|...........|...........|...........|.............|............|.............|
Tuổi của con: |..........|
Dựa vào sơ đồ, chênh lệch giữa số phần là: 7 trừ 1 = 6 (phần)
Tuổi của con là:
30 chia 6 = 5 (tuổi)
Tuổi của mẹ là: 5 nhân 7 = 35 (tuổi)
Kết quả là:
Mẹ: 35 tuổi;
Con: 5 tuổi.
Bài 5:
Bài giải: Dựa vào sơ đồ, tổng số phần chia đều là:
1 + 2 + 6 = 9 (phần)
Số lượng cây hồng trong vườn là:
540 chia cho 9 bằng 60 cây
Số lượng cây na trong vườn là:
60 nhân với 2 bằng 120 cây
Số lượng cây bưởi trong vườn là:
120 nhân với 3 bằng 360 cây
Kết quả: 60 cây hồng, 120 cây na, 360 cây bưởi.
2. Bài toán dạng đơn vị - bài toán có lời văn lớp 4
Bài 1: Có 4 thùng dầu đều chứa tổng cộng 112 lít. Tính số lít trong 16 thùng.
Bài 2: 28 bao lúa chứa tổng cộng 1260 kg. Vậy 1665 kg lúa cần bao nhiêu bao?
Bài 3: Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao và ít hơn xe thứ nhất 192 kg. Mỗi xe chở bao nhiêu kg đường?
Bài 4: Hai xe ô tô chở tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc. Xe đầu tiên chở 42 bao, còn xe thứ hai chở nhiều hơn 15 bao. Tính khối lượng mỗi xe chở.
Bài 5: Cửa hàng có 15 túi bi, bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi. Hãy tính tổng số viên bi có trong cửa hàng trước khi bán.
Bài 6: Có một lượng nước mắm được đóng vào các can. Nếu mỗi can chứa 4 lít thì được 28 can. Vậy nếu mỗi can chứa 8 lít thì đóng được bao nhiêu can?
3. Bài toán trung bình cộng - bài toán có lời văn lớp 4
Bài 1: Một kho gạo xuất 180 tấn ngày đầu, 270 tấn ngày hai, và 156 tấn ngày ba. Tính số tấn gạo xuất bình quân mỗi ngày.
Bài 2:
a) Hằng có 15.000 đồng, còn Huệ có nhiều hơn Hằng 8.000 đồng. Tính số tiền trung bình mỗi bạn có.
b) Hằng có 15.000 đồng, còn Huệ có nhiều hơn Hằng 8.000 đồng. Tính số tiền trung bình mỗi bạn sở hữu.
Bài 3:
a) Lan có 125.000 đồng, Huệ nhiều hơn Lan 37.000 đồng và Hồng ít hơn Huệ 25.000 đồng. Tính số tiền trung bình của mỗi bạn.
b) Lan có 125.000 đồng, trong khi Lan nhiều hơn Huệ 37.000 đồng nhưng ít hơn Hồng 25.000 đồng. Tính số tiền trung bình của mỗi bạn.
Bài 4:
a) Hằng có 15.000 đồng, còn Huệ có số tiền bằng 3/5 của Hằng. Tính số tiền trung bình mỗi bạn sở hữu.
b) Hằng có 15.000 đồng, số tiền của Hằng bằng 3/5 số tiền của Huệ. Tính số tiền trung bình mỗi bạn có.
Bài 5:
a) Lan có 126.000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 của Lan, còn Hồng có số tiền bằng 3/4 của Huệ. Tính số tiền trung bình mỗi bạn có.
b) Lan có 126.000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 của Lan và bằng 3/4 của Hồng. Tính số tiền trung bình của mỗi bạn.
Bài 7: Một đoàn xe chở hàng gồm hai tốp. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Tính:
a. Trung bình mỗi tốp chở bao nhiêu tạ hàng?
b. Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng?
Bài 8:
a) Trung bình của ba số là 48. Số đầu tiên là 37 và số thứ hai là 42. Tính số thứ ba.
b) Trung bình của ba số là 94. Số đầu tiên là 85 và số này nhiều hơn số thứ hai 28 đơn vị. Tìm số thứ ba.
b) Một cửa hàng nhập ba đợt đường, trung bình mỗi đợt 150 kg. Đợt một nhập 170 kg và ít hơn đợt hai 40 kg. Tính số kg đường của đợt ba.
c) Một cửa hàng nhập ba đợt đường, trung bình mỗi đợt 150 kg. Đợt một nhập 168 kg, và số lượng này bằng 4/5 số lượng của đợt hai. Tính số kg đường của đợt ba.
d) Khối lớp 5 của trường có 3 lớp, với trung bình mỗi lớp có 32 học sinh. Lớp 5A có 33 học sinh và nhiều hơn lớp 5B 2 học sinh. Tính số học sinh của lớp 5C.
Bài 9:
a) An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, và Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng của số bi của An và Bình. Tìm số viên bi của Hùng.
b) An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, còn Hùng có 23 viên bi. Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng của số bi của An, Bình và Hùng. Tính số viên bi của Dũng.
c) An có 18 viên bi, Bình nhiều hơn An 16 viên bi, Hùng ít hơn Bình 11 viên bi, và Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng của số bi của An, Bình và Hùng. Tính số viên bi của Dũng.
d) An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng của số bi của An và Bình. Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng của số bi của Bình và Hùng. Tính số viên bi của Dũng.
4. Bài tập mở rộng
Bài 1: Có 4 thùng dầu, với trung bình mỗi thùng chứa 17 lít. Nếu không tính thùng đầu tiên, trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít. Hãy tính lượng dầu trong thùng đầu tiên.
Bài 2: Trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và chị Lan là 29 tuổi. Trung bình tuổi của bố và chị Lan là 26 tuổi. Biết rằng tuổi của Lan bằng 3/7 tuổi mẹ. Tính tuổi của từng người.
Bài 3:
a) Trung bình cộng tuổi của bố và mẹ là 39 tuổi. Trung bình cộng tuổi của ba người là bố, mẹ và Lan là 30 tuổi. Biết rằng tuổi của Lan bằng 2/7 tuổi của bố. Hãy tính tuổi của từng người.
b) Trung bình cộng tuổi của bố, mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi. Trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và Lan là 28 tuổi. Biết rằng tuổi của Bình gấp đôi tuổi của Lan, và tuổi của Lan bằng 1/6 tuổi mẹ. Tìm tuổi của từng người.
c) Trung bình cộng tuổi của ông, bố và cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng tuổi của bố và cháu là 23 tuổi. Biết ông hơn cháu 54 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
d) Trung bình cộng của ba số là 26. Trung bình cộng của hai số đầu tiên là 21, và trung bình cộng của hai số cuối cùng là 30. Xác định giá trị của từng số.
e) Gia đình An hiện có 4 người, trong đó chỉ có bố và mẹ đi làm. Lương tháng của mẹ là 1.100.000 đồng, trong khi lương của bố gấp đôi lương của mẹ. Mỗi tháng, mẹ tiết kiệm 1.500.000 đồng. Tính tổng thu nhập hàng tháng của gia đình.
- Trung bình mỗi tháng mỗi người chi tiêu bao nhiêu tiền?
- Nếu Lan có thêm một người em và mẹ vẫn tiết kiệm như trước, số tiền tiêu trung bình hàng tháng của mỗi người sẽ giảm bao nhiêu?