1. Bài tập Toán lớp 1 (Chân trời sáng tạo) Tuần 15
Câu 1: Tính toán
7 - 3 = ...
5 - 4 = ....
10 - 5 = ....
7 - 2 = ....
9 - 6 = ....
9 - 3 = ....
8 - 2 = ...
10 - 7 = ...
Câu 2: Số là gì?
Câu 3: Điền vào chỗ trống (theo mẫu)
7 - 2 = ?
a. 9 - 3 = ...
b. 10 - 5 = ....
Câu 4: Khoanh tròn phép tính có kết quả bằng 3
A. 6 - 2
B. 5 - 2
C. 4 - 2
D. 6 - 3
D. 3 - 0
Câu 5: Tính toán theo mẫu
10 - 6 + 2 = ?
9 - 3 - 2 = ?
Câu 6: Kết quả là số nào?
6 - 2 = ....
5 - 2 = ...
Câu 7: Kết quả là số nào?
2 + 1 = ...
1 + 2 = ...
3 - 1 = ...
3 - 2 = ...
3 + 1 = ...
1 + ... = 4
4 - ... = ...
... - ... = ...
Câu 8: Quan sát hình và điền số phù hợp vào chỗ trống
2. Đáp án bài tập Toán lớp 1 (Chân trời sáng tạo)
Câu 1: Tính toán
7 - 3 = 5
5 - 4 = 1
10 - 5 = 5
7 - 2 = 5
9 - 6 = 3
9 - 3 = 6
8 - 2 = 6
10 - 7 = 3
Câu 2: Kết quả là số nào?
a. Số cần điền là 4
b. Số cần điền là 3
c. Số cần điền là 4
Câu 3:
Điền số phù hợp vào chỗ trống
a. Số cần điền là 6
b. Số cần điền là 5
Câu 4: Khoanh tròn vào phép tính nào cho kết quả bằng 3
Đáp án đúng gồm các lựa chọn: A, B, C, D
Câu 5: Thực hiện tính toán theo ví dụ
a. 10 - 6 + 2 = 6
b. 9 - 3 - 2 = 4
Câu 6: Kết quả là số nào?
a. Số cần điền vào chỗ trống là 3
b. Số cần điền vào chỗ trống là 3
Câu 7: Điền số nào vào chỗ trống?
a. Số cần điền là:
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
3 - 1 = 2
3 - 2 = 1
b.
Số cần điền là:
3 + 1 = 4
1 + 3 = 4
4 - 0 = 4
Câu 8: Quan sát hình ảnh và điền số phù hợp vào chỗ trống
9 - 3 = 6
3. Bài tập luyện tập
Câu 1: Đàn gà có 3 con gà trống và 6 con gà mái. Hỏi tổng số con gà trong đàn là bao nhiêu?
Tổng số con gà trong đàn là:
3 + 6 = 9 con ngỗng
Kết quả: 9 con ngỗng
Câu 2: Có 4 con ngỗng đang bơi trong ao. Nếu thêm 5 con ngỗng nữa xuống ao, tổng số ngỗng dưới ao là bao nhiêu?
Giải:
Tổng số ngỗng trong ao là:
4 + 5 = 9 kẹo
Kết quả: 9 cái kẹo
Câu 3: Điền số phù hợp vào ô trống
Nam có 8 viên kẹo, sau khi cô Hoa tặng thêm 2 viên. Vậy tổng số kẹo của Nam là bao nhiêu?
Giải:
Số kẹo Nam có là:
8 + 2 = 10 viên kẹo
Kết quả: 10 viên kẹo
Câu 4: Lớp 1B có 15 học sinh giỏi, trong khi lớp 1C ít hơn lớp 1B 3 học sinh. Vậy lớp 1C có bao nhiêu học sinh giỏi?
Giải:
Số học sinh lớp 1C là:
15 - 3 = 12 học sinh giỏi
Kết quả: 12 học sinh giỏi
Câu 5: Một thanh gỗ được chia thành hai đoạn dài 34 cm và 50 cm. Hỏi chiều dài ban đầu của thanh gỗ là bao nhiêu cm?
Giải:
Chiều dài của thanh gỗ ban đầu là:
34 + 50 = 84 cm
Kết quả: 84 cm
Câu 6: Hồng có 8 que tính và Lan có 2 que tính. Tổng số que tính của cả hai là bao nhiêu?
Giải:
Tổng số que tính của cả hai là?
8 + 2 = 10 que tính
Kết quả: 10 que tính
Câu 7: Cành trên có 10 con chim, cành dưới có 5 con chim. Tổng số chim là bao nhiêu?
Giải
Tổng số chim là:
Tổng số chim là: 10 + 5 = 15 con
Kết quả: 15 con chim
Câu 8: Lớp 1B có 33 học sinh, lớp 1C có 30 học sinh. Tổng số học sinh của cả hai lớp là bao nhiêu?
Giải
Tổng số học sinh của cả hai lớp là:
Tổng số kẹo là: 16 + 3 = 19 cái
Kết quả: 19 cái kẹo
Câu 9: Hoa có 16 cái kẹo, Hà tặng thêm cho Hoa 3 cái kẹo. Vậy Hoa có tổng cộng bao nhiêu cái kẹo?
Giải
Tổng số kẹo của Hoa là:
16 + 3 = 19 cái kẹo
Kết quả: 15 quyển vở
Câu 10: Tú có 10 quyển vở, và được tặng thêm 5 quyển nữa. Tổng số quyển vở của Tú là bao nhiêu?
Giải
Chuyển đổi: 1 chục quyển vở = 10 quyển vở
Tổng số quyển vở là:
Tổng số bút chì là: 20 + 5 = 25 chiếc
Kết quả: 25 chiếc bút chì
Câu 11: Huệ có 20 chiếc bút chì, và được thêm 5 chiếc nữa từ mẹ. Tổng số bút chì của Huệ là bao nhiêu?
Giải
Chuyển đổi: 2 chục = 20 chiếc bút chì
Tổng số cây bưởi và cam trong vườn là:
20 + 30 = 50 cây
Kết quả: 50 cây
Câu 12: Vườn nhà Nam có 20 cây bưởi và thêm 3 chục cây cam. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?
Giải
3 chục cây cam tương đương với 30 cây
Tổng số cây trong vườn là:
20 + 30 = 50 cây
Kết quả: 50 cây
Câu 13: Tùng có 36 quả bóng bay, nhiều hơn Toán 5 quả. Vậy Toán có bao nhiêu quả bóng bay?
Giải pháp
Số nhãn vở của Thanh là:
25 + 20 = 45 nhãn vở
Kết quả: 45 nhãn vở
Câu 14: Hoàng có 25 nhãn vở, kém Thanh 2 chục nhãn. Thanh có bao nhiêu nhãn vở?
Giải quyết
2 chục nhãn vở tương đương 20 nhãn vở
Số nhãn vở của Thanh là:
25 + 20 = 45 nhãn vở
Kết quả: 45 nhãn vở
Câu 15: Nhà An nuôi 32 con gà, ít hơn nhà Tú 2 chục con. Vậy nhà Tú có bao nhiêu con gà?
Giải
2 chục con gà tương đương 20 con
Số con gà của nhà Tú là:
32 + 20 = 52 con gà
Đáp số: 38 tuổi
Câu 16: Năm nay bạn 13 tuổi, ít hơn mẹ 25 tuổi. Vậy mẹ bạn năm nay bao nhiêu tuổi?
Giải
Tuổi của mẹ năm nay là:
13 + 25 = 38 tuổi
Đáp số: 25 quyển vở
Câu 17: Lan có 20 quyển vở, ít hơn Huệ 5 quyển. Vậy tổng số quyển vở của cả hai bạn là bao nhiêu?
Giải:
Đổi: 2 chục quyển vở = 20 quyển vở
Số quyển vở của bạn Huệ là:
96 - 42 = 54 trang chưa viết
Số trang còn lại của quyển vở là:
96 - 42 = 54 trang
Đáp số: 54 trang
Câu 18: Quyển vở của Hà có 96 trang, Hà đã viết 42 trang. Vậy số trang chưa viết là bao nhiêu?
Giải:
Số xe máy còn lại trong cửa hàng là:
30 - 10 = 20 xe máy
Đáp số: 20 xe máy
Câu 19: Cửa hàng có 30 xe máy, đã bán 10 xe. Vậy cửa hàng còn bao nhiêu xe máy?
Giải:
Tổng số gói bánh trong hai thùng là:
30 + 20 = 50 gói bánh
Đáp số: 50 gói bánh
Câu 20: Thùng đầu chứa 30 gói bánh, thùng thứ hai chứa 20 gói. Vậy tổng số gói bánh trong cả hai thùng là bao nhiêu?
Tổng số thuyền được gấp là:
10 + 30 = 40 chiếc thuyền
Đáp số: 40 chiếc thuyền
Câu 21: Lan đã gấp 1 chục thuyền, còn Hùng gấp 30 thuyền. Tổng số thuyền cả hai bạn gấp được là bao nhiêu?
Giải:
1 chục = 10 cây
Tổng số cây trồng được là:
20 + 10 = 30 cây
Đáp số: 30 cây
Câu 22: Tổ một trồng 20 cây, tổ hai trồng 10 cây. Vậy cả hai tổ trồng được tổng cộng bao nhiêu cây?
Giải
Tổng số cây ông A đã trồng là:
20 + 10 = 30 cây
Đáp số: 30 cây
Câu 23: Ông A đã trồng 20 cây cam và 10 cây chuối. Vậy ông A đã trồng tổng cộng bao nhiêu cây?
Giải
Tổng số cây ông A trồng là:
20 + 10 = 30 cây
Đáp số: 30 cây
Bài viết trên Mytour đã cung cấp đầy đủ thông tin về bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Tuần 15 và đáp án. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.