1. Tổng quan về bảng nhân số 2
Bảng nhân số 2 bao gồm các phép nhân với số 2 từ 1 đến 10, hỗ trợ học sinh trong việc thực hiện phép tính nhanh và chính xác.
1.1. Phương pháp học bảng nhân số 2
- Ghi nhớ bảng nhân 2 theo trình tự: Học sinh nên thuộc lòng bảng nhân 2 từ 2 x 1 đến 2 x 10.
- Áp dụng các phương pháp học tập:
+ Đếm: Sử dụng các công cụ như que tính hay hạt đậu để đếm và nhớ kết quả.
+ Âm nhạc: Học bảng nhân 2 qua các bài hát vui nhộn.
+ Hình ảnh: Sử dụng hình ảnh minh họa để hỗ trợ việc ghi nhớ.
+ Trò chơi: Tham gia các trò chơi có liên quan đến bảng nhân 2 để học tập hiệu quả.
- Luyện tập đều đặn: Việc luyện tập thường xuyên là phương pháp hiệu quả nhất để ghi nhớ bảng nhân 2. Học sinh có thể luyện tập qua việc giải bài tập và tham gia trò chơi liên quan đến bảng nhân 2.
1.2. Ứng dụng của bảng nhân 2
Bảng nhân 2 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều phép toán và bài toán thực tế như:
- Tính số học sinh trong một lớp học.
- Tính tổng số quả táo trong một giỏ.
- Tính số tiền cần chi khi mua hàng.
Bảng nhân 2 là phần kiến thức toán học cơ bản và là nền tảng để học các phép toán phức tạp hơn. Việc thuộc lòng bảng nhân 2 giúp học sinh tính nhẩm nhanh chóng và chính xác, đồng thời nâng cao khả năng tư duy toán học.
2. Bài tập Toán lớp 2 - Bảng nhân 2 với đáp án
2.1. Giải bài tập Toán lớp 2 - Sách cánh diều
Bài 1: Tính nhẩm ngay
2 x 7 | 2 x 2 | 2 x 6 | 2 x 3 | 2 x 10 |
2 x 5 | 2 x 9 | 2 x 4 | 2 x 1 | 2 x 8 |
Giải thích chi tiết:
2 x 7 = 14 | 2 x 2 = 4 | 2 x 6 = 12 | 2 x 3 = 6 | 2 x 10 = 20 |
2 x 5 = 10 | 2 x 9 = 18 | 2 x 4 = 8 | 2 x 1 = 2 | 2 x 8 = 16 |
Bài 2: Tính toán theo mẫu
Ví dụ: 2 kg x 4 = 8 kg
2 kg x 6 | 2 cm x 8 | 2 l x 7 |
2 kg x 10 | 2 dm x 9 | 2 l x 5 |
Giải thích chi tiết:
2 kg x 6 = 12 kg | 2 cm x 8 = 16 cm | 2 l x 7 = 14 l |
2 kg x 10 = 20 kg | 2 dm x 9 = 18 kg | 2 l x 5 = 10 l |
Bài 3:
a) Xác định phép nhân phù hợp với từng hình ảnh:
b) Đưa ra một ví dụ thực tế áp dụng phép nhân 2 x 4.
Giải thích chi tiết:
a)
Mỗi chậu hoa chứa 2 bông hoa, với 5 chậu hoa ta có phép nhân 2 x 5 = 10.
Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, và có 3 bạn nên phép nhân là 2 x 3 = 6.
b) Ví dụ thực tế: Mỗi con gà có 2 chân, vậy 6 con gà sẽ có tổng cộng 2 x 6 = 12 chân.
Bài 4: Trò chơi 'Tạo nhóm bạn'
Hướng dẫn giải chi tiết:
Nếu mỗi người có 2 chân, thì 4 người sẽ có tổng cộng 2 x 4 = 8 chân.
1.2. Giải bài tập Toán lớp 2 - Sách Kết nối tri thức
Tiết 1:
Bài 1: Tính toán nhanh
2 x 2 = ... | 2 x 3 = ... | 2 x 4 = ... |
2 x 7 = ... | 2 x 8 = ...
| 2 x 6 = ... |
2 x 9 = ... | 2 x 5 = ... | 2 x 10 = ... |
Giải đáp chi tiết:
2 x 2 = 4 | 2 x 3 = 6 | 2 x 4 = 8 |
2 x 7 = 14 | 2 x 8 = 16 | 2 x 6 = 12 |
2 x 9 = 18 | 2 x 5 = 10 | 2 x 10 = 20 |
Bài 2: Số nào?
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thừa số | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tích | 8 |
Giải thích chi tiết:
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thừa số | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tích | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 |
Bài 3:
a) Tìm số phù hợp:
Bông hoa | A | B | C | D | E | G | H | I |
Tích | 16 |
b) Điền vào chỗ trống sao cho đúng:
Trong số bốn bông hoa C, D, E, G.
Bông hoa ... có giá trị lớn nhất.
Bông hoa ... có giá trị nhỏ nhất.
Giải chi tiết:
a)
Tính 2 x 8 = 16, nên tích A = 16
Tính 2 x 5 = 10, vì vậy tích B = 10
2 x 6 = 12, vì vậy tích C = 12
2 x 3 = 6, do đó tích D = 6
2 x 10 = 20, nên tích E = 20
2 x 7 = 14, nên tích G = 14
2 x 4 = 8, cho nên tích H = 8
2 x 9 = 18, do đó tích I = 18
Bông hoa | A | B | C | D | E | G | H | I |
Tích | 16 | 10 | 12 | 6 | 20 | 14 | 8 | 18 |
b) Điền vào chỗ trống cho phù hợp:
Vì 20 > 14 > 12 > 6, nên:
Trong số bốn bông hoa C, D, E, G:
Bông hoa E có tích lớn nhất.
Bông hoa D có giá trị tích nhỏ nhất.
Tiết 2:
Bài 1: Tính số nào?
Lời giải chi tiết:
a) 2 x 4 = 8, nên bông hoa sẽ mang số 8
2 x 2 = 4, do đó bông hoa sẽ có số 4
2 x 5 = 10, vậy bông hoa có số 10
2 x 6 = 12, nên bông hoa ghi số 12
2 x 9 = 18, vậy bông hoa sẽ có số 18
2 x 8 = 16, do đó bông hoa mang số 16
b) 2 x 6 = 12, vì vậy bông hoa đầu tiên có số 12
12 - 10 = 2, nên bông hoa thứ hai ghi số 2
2 x 7 = 14, vì thế bông hoa thứ ba có số 14
Bài 2: Đếm thêm 2 và điền số phù hợp vào ô trống.
Giải thích chi tiết:
Đoàn tàu A:
Tính 2 + 2 = 4, do đó toa thứ hai có số 4
Tiếp theo, 4 + 2 = 6, nên toa thứ ba mang số 6
Tính 6 + 2 = 8, do đó toa thứ tư có số 8
Tương tự, các số cần điền theo thứ tự là: 10, 12, 14, 16, 18, 20.
Đoàn tàu B:
Tính 1 + 2 = 3, vì vậy toa thứ hai có số 3
Tiếp theo, 3 + 2 = 5, nên toa thứ ba có số 5
Tính 5 + 2 = 7, do đó toa thứ tư sẽ ghi số 7
Các số cần điền tiếp theo theo thứ tự là: 9, 11, 13, 15, 17, 19.
Bài 3: Điền số? Tạo ba phép nhân phù hợp từ các thừa số và tích trong bảng.
Thừa số | Thừa số | Tích |
2 | 4 | 14 |
2 | 7 | 16 |
2 | 8 | 8 |
Những phép nhân có thể tạo ra là: ...
Giải thích chi tiết:
2 nhân 4 bằng 8
2 nhân 7 bằng 14
2 nhân 8 bằng 16
Bài 4: Số nào?
a) Số lượng con thỏ, con gà, con vịt là: ...
b) Tổng số chân của vịt là: ... (cái chân)
c) Tổng số chân của cả đàn gà là: ... (cái chân)
d) Tổng số tai của thỏ là: ... (cái tai)
e) Tổng số chân của gà con là: ... (cái chân)
Chi tiết lời giải:
Dựa vào bức tranh, ta đếm được:
a) Có 4 con thỏ, 10 con gà, và 6 con vịt
b) Với 6 con vịt, mỗi con có 2 chân, ta tính được: 2 x 6 = 12 (cái chân)
c) Với 10 con gà, mỗi con có 2 chân, ta tính được: 2 x 10 = 20 (cái chân)
d) Có 4 con thỏ, mỗi con có 2 tai, ta có phép nhân: 2 x 4 = 8 (cái tai)
e) 8 con gà con, mỗi con có 2 chân, do đó ta có phép nhân: 2 x 8 = 16 (cái chân)
3. Bài tập ôn tập
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 bằng bao nhiêu?
b) 4 cộng 4 cộng 4 bằng bao nhiêu?
c) 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu?
d) 8 cộng 8 bằng bao nhiêu?
e) 10 cộng 10 bằng bao nhiêu?
Chi tiết lời giải:
a) 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 bằng 8
b) 4 cộng 4 cộng 4 bằng 12
c) 6 cộng 6 cộng 6 bằng 18
d) 8 cộng 8 bằng 16
e) 10 cộng 10 bằng 20
Bài 2: Giải các bài toán
a) Mẹ mua 2 quả cam, mỗi quả có giá 5 đồng. Hãy tính tổng số tiền mẹ phải trả.
b) An có 2 hộp bút chì, mỗi hộp chứa 10 chiếc. Tính tổng số bút chì mà An có.
Chi tiết lời giải:
a) Mẹ cần trả tổng số tiền là: 2 x 5 = 10 đồng
b) An có tổng cộng: 2 x 10 = 20 chiếc bút chì